NGC 2500

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 2500
NGC 2500 chụp bởi Kính thiên văn Hubble
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoThiên Miêu
Xích kinh08h 01m 53.2s[1]
Xích vĩ+50° 44′ 14″[1]
Dịch chuyển đỏ0.001715[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời514 ± 1 km/s[1]
Khoảng cách33 Mly
(10.1 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)12.2[1]
Đặc tính
KiểuSB(rs)d[1]
Kích thước biểu kiến (V)2′.9 × 2′.6[1]
Tên gọi khác
UGC 4165,[1] PGC 22525[1]

NGC 2500 là một thiên hà xoắn ốc dạng thanh trong chòm sao Lynx được William Herschel phát hiện vào năm 1788. Giống như nhóm địa phương nơi có thiên hà Milky Way của chúng ta, NGC 2500 là một phần của nhóm thiên hà NGC 2841, bao gồm NGC 2541, NGC 2537NGC 2552. Nó có nhân H II [3] và thể hiện cấu trúc vòng trong yếu.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 2500. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ “Distance Results for NGC 2500”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
  3. ^ Ho, Luis C.; Filippenko, Alexei V.; Sargent, Wallace L. W. (tháng 10 năm 1997). “A Search for "Dwarf" Seyfert Nuclei. III. Spectroscopic Parameters and Properties of the Host Galaxies”. Astrophysical Journal Supplement. 112. tr. 315–390. arXiv:astro-ph/9704107. Bibcode:1997ApJS..112..315H. doi:10.1086/313041.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 08h 01m 53.2s, +50° 44′ 14″