NGC 252

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 252
NGC 252 (trung tâm), chụp bởi Kính thiên văn PROMPT 2 tại Đài thiên văn liên Mỹ Cerro Tololo
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoTiên Nữ
Xích kinh00h 48m 01.484s[1]
Xích vĩ+27° 37′ 25.76″[1]
Dịch chuyển đỏ0.016471[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời4938[2]
Khoảng cách245.540 ± 31.560 Mly (75.283 ± 9.677 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)13.4
Cấp sao biểu kiến (B)12.49
Đặc tính
Kiểu(R)SA0+(r)[2]
Kích thước121,4 kly (37,23 kpc)[2]
Kích thước biểu kiến (V)1.7′ × 1.309′[2]
Tên gọi khác
UGC 491, MGC+04-03-004, PGC 2819[3]

NGC 252 là một thiên hà dạng hạt đậu nằm trong chòm sao Tiên Nữ. Nó được phát hiện bởi William Herschel vào năm 1786.[4]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
  2. ^ a b c d e f “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 252. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ “NGC 252”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “NGC 252 (= PGC 2819)”. cseligman. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới NGC 252 tại Wikimedia Commons