NGC 368

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 368
NGC 368
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoPhoenix
Xích kinh1h 4m 22.041s[1]
Xích vĩ−43° 16′ 36.39″[1]
Dịch chuyển đỏ0.02963[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời8,829 km/s[2]
Khoảng cách375 million ly
Cấp sao biểu kiến (V)13.8[3]
Đặc tính
Kiểu(R')SAB0/a(rs)[3]
Kích thước biểu kiến (V)0.7' x 0.6'[3]

NGC 368 là một thiên hà dạng hạt đậu trong chòm sao Phượng Hoàng. Nó được phát hiện bởi John Herschel vào ngày 5 tháng 9 năm 1834.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “NGC 368”. Simbad. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ “Results for Object NGC 0368”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ a b c “New General Catalog Objects: NGC 350 - 399”. Cseligman. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.