NGC 4650A

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 4650A
Ảnh chụp thiên hà NGC 4650A của Kính viễn vọng không gian Hubble (HST). Có thể thấy phần tâm và phần vòng vuông góc với nhau.
Ghi công: HST/NASA/ESA.
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoBán Nhân Mã
Xích kinh12h 44m 49.0s[1]
Xích vĩ−40° 42′ 52″[1]
Dịch chuyển đỏ2880 ± 3 km/s[1]
Cấp sao biểu kiến (V)13.9[1]
Đặc tính
KiểuS0/a pec[1] / Thiên hà vòng cực[2][3]
Kích thước biểu kiến (V)1′.6 × 0′.8[1]
Tên gọi khác
PGC 42951[1]
Vị trí của NGC 4650A trong chòm Bán Nhân Mã (vòng tròn nhỏ màu xanh lam)

NGC 4650A là một thiên hà vòng cực[2] hình hạt đậu[1] nằm trong chòm sao Bán Nhân Mã. Không nên nhầm lẫn thiên hà này với thiên hà xoắn ốc NGC 4650 (khi chúng đều có cùng khoảng cách bán kính). Thực tế, khoảng cách giữa hai thiên hà này tương đương 6 lần bán kính quang học của chính thiên hà NGC 4650.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 4650A. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2007.
  2. ^ a b J. L. Sérsic (1967). “Southern Peculiar Galaxies III”. Zeitschrift für Astrophysik. 67: 306–311. Bibcode:1967ZA.....67..306S.
  3. ^ B. C. Whitmore; D. B. McElroy; F. Schweizer (1987). “The shape of the dark halo in polar-ring galaxies”. Astrophysical Journal. 314: 439–456. Bibcode:1987ApJ...314..439W. doi:10.1086/165077.
  4. ^ Formation of polar ring galaxies, F. Bournaud, F. Combes, Observatoire de Paris, LERMA, École Normale Supérieure. Accessed on line July 10, 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]