NGC 5223

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 5223
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoCanes Venatici
Xích kinh13h 34m 25.243s[1]
Xích vĩ+34° 41′ 25.53″[1]
Dịch chuyển đỏ0.024033[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời7205 km/s[2]
Khoảng cách291.910 ± 76.110 Mly (89.500 ± 23.335 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (B)14.4[3]
Đặc tính
KiểuE[2]
Kích thước160.000 ly (48.000 pc)[2][note 1]
Kích thước biểu kiến (V)1.5′ × 1.3′[2]
Tên gọi khác
UGC 8553, MGC+06-30-040, PGC 47822[3]

NGC 5223 là một thiên hà hình elip trong chòm sao Lạp Khuyển. Nó được phát hiện vào ngày 1 tháng 5 năm 1785 bởi William Herschel.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
  2. ^ a b c d e f “NED results for object NGC 5223”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ a b “NGC 5223”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ “New General Catalog Objects: NGC 5200 - 5249”. cseligman.com. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ r (SDSS Isophotal) values used.