NGC 6642
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
NGC 6642 | |
---|---|
![]() Hình ảnh NGC 6642, tạo ra từ các hình trong phổ nhìn thấy và hồng ngoại được Kênh Trường rộng (WFC) của Camera khảo sát tiên tiến (ACS) thực hiện. Ghi công: ESA/Hubble & NASA. | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Nhân Mã |
Xích kinh | 18h 31m 54,23s[1] |
Xích vĩ | −23° 28′ 34,1″ |
Khoảng cách | 26,4 kly (8,1 kpc)[2] |
Kích thước (V) | 48" |
Đặc trưng vật lý | |
Khối lượng | 1,09×105[2] M☉ |
Độ kim loại | = –1,26[2] dex |
Tên gọi khác | Cr 381, C 1828-235, ESO 522-32, GCl 97, Mel 203 |
NGC 6642 là cụm sao cầu nằm cách Trái Đất 26.400 năm ánh sáng. Nhiều "sao lạc hàng lam" (những ngôi sao dường như bị tụt hậu về tốc độ lão hóa) đã được phát hiện trong cụm sao cầu này và người ta biết rằng nó thiếu các ngôi sao có khối lượng thấp.[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “SIMBAD query results”. SIMBAD Astronomical Database. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2012.
- ^ a ă â Boyles, J. và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011), “Young Radio Pulsars in Galactic Globular Clusters”, The Astrophysical Journal 742 (1): 51, Bibcode:2011ApJ...742...51B, arXiv:1108.4402, doi:10.1088/0004-637X/742/1/51.
- ^ Balbinot, E.; Santiago, B. X.; Bica, E.; Bonatto, C. (ngày 1 tháng 7 năm 2009). “The globular cluster NGC 6642: evidence for a depleted mass function in a very old cluster”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society 396 (3): 1596–1602. Bibcode:2009MNRAS.396.1596B. arXiv:0903.4325. doi:10.1111/j.1365-2966.2009.14819.x.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới NGC 6642 tại Wikimedia Commons