Bước tới nội dung

Na Hae-ryeong

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Na.
Na Hae-ryung
Na Hae-ryung vào năm 2015
Sinh11 tháng 11, 1994 (29 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Nghề nghiệpCa sĩ
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2012–nay
Hãng đĩa
  • YNB Entertainment (2013-nay)
  • AB Entertainment (2012)
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
羅海嶺[1]
Romaja quốc ngữNa Hae-ryeong
McCune–ReischauerNa Hae-ryŏng
Hán-ViệtLa Hải Lĩnh

Na Hae-ryung (Hangul:나해령, Hanja: 羅海嶺, Hán-Việt: La Hải Lĩnh, sinh ngày 11 tháng 11 năm 1994[2]) là một nữ ca sĩdiễn viên người Hàn Quốc. Cô là cựu thành viên của các nhóm nhạc nữ thần tượng EXIDBestie.

Danh sách các bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Whoz That Girl (2012)
  • I Do (2012)

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Title Vai diễn Notes
2003 Once Upon a Time in a Battlefield Kaebaek's older daughter Supporting role
2004 Sisil-li 2 kilometer Childcare graduate student Supporting role
2010 Nice Shorts (segment "Girl") Girl

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Title Vai diễn Network Notes
2001 Dancing Girl Wawa EBS
2002 School Story EBS
Magic Kid Masuri KBS
2003 Sharp KBS
2004 April Kiss SBS
2013 Nine: Nine Time Travels[3] Han So-ra tvN Supporting role
2014 Drama Special: Oh Man-bok is Pretty Oh Soon-bok KBS Supporting role
Love and War 2: My Wife is the Boss Chae-hee KBS Supporting role
Hi! School – Love On Lee Ye-na KBS Supporting role
My Lovely Girl Yoo Ra-eum SBS Supporting role
2015 The Lover Mnet Cameo
The Producers Yoo-na KBS Special appearance
Love Ward No. 25 Na Sa-rang Naver TVCast Web series, lead role
9 Seconds - Eternal Time Yoo So-ra Naver TVCast Web series, lead role
Mom Joo-hee MBC Supporting role
2016 My Mind's Flower Rain Jung Kkot-nim KBS Lead role

Chương trình tạp kỹ

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Tên Network Note
2013 Comedy Big League tvN MC
2014 Hello Counselor KBS Episode 171
2015 Running Man SBS Episode 253
King of Mask Singer MBC Episode 27 and 28
Cool Kiz on The Block KBS Episode 130
Law of the Jungle - Samoa SBS Cast member

Ghóp mặt trong các bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Song Artist(s)
2013 "Talk to My Face"[4] D-Unit
"Sing the Spring" 40 (Forty)
"Like a Movie" 40 (Forty) and Lim Jeong-hee
2014 "Go and Come Back" Son Heun-soo
"Still in Love"[5] Baek Ji-young
"Headache"[6] High4
2015 "Your Voice"[7] Noel
"Autumn Leaves" UJi

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Mwave official Bestie” (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “BESTie artist profile”. KBS World Radio. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ “베스티 해령, 게임 모델 발탁, 대세 입증”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “[M+입덕리포트] 베스티, 꽃미모 속 숨겨진 반전매력…"내숭이 뭐예요?". Maeil Broadcasting Network (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 21 tháng 8 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ “베스티 해령, 백지영 뮤비출연 인증샷 '여신자태'. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 21 tháng 5 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “하이포 '뱅뱅뱅' 뮤비에 베스티 해령 출연. 홍원기 감독이 메가폰 잡아”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 25 tháng 8 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ “노을 신곡 '목소리' 티저 영상 공개, 베스티 해령 눈물 열연”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 1 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)