Nam Ji-hyun (diễn viên)
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Nam.
Nam Ji-hyun | |
|---|---|
Nam Ji-hyun trong năm 2024 | |
| Sinh | 17 tháng 9, 1995 Incheon, Hàn Quốc |
| Học vị | Đại học Sogang |
| Nghề nghiệp | Diễn viên |
| Năm hoạt động | 2004–nay |
| Tên tiếng Triều Tiên | |
| Hangul | 남지현 |
| Romaja quốc ngữ | Nam Ji-hyeon |
| McCune–Reischauer | Nam Ji-hyŏn |
Nam Ji-hyun (tiếng Hàn: 남지현; sinh ngày 17 tháng 9 năm 1995) là một nữ diễn viên Hàn Quốc.
Thời trẻ và học vấn
[sửa | sửa mã nguồn]Ji hyun tốt nghiệp Đại học Sogang chuyên ngành tâm lý học.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Cô bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình với tư cách là một diễn viên trẻ, các vai diễn đáng chú ý của cô trong các bộ phim như East of Eden (2008), Queen Seondeok (2009), Will It Snow for Christmas? (2009),[1] Angel Eyes (2014),[2][3] và What Happens to My Family? (2014).Cô cũng tham gia diễn xuất trong các phim truyền hình ngắn như Girl Detective, Park Hae-sol; phim dành cho tuổi teen To the Beautiful You,[4] A Reason to Live và Hwayi: A Monster Boy.[5] Năm 2016, Cô nhận được vai chính đầu tiên với bộ phim Shopaholic Louis.
Danh sách phim tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Tựa đề | Vai diễn | Kênh |
|---|---|---|---|
| 2002 | 전파견문록 | MBC | |
| 2004 | Say You Love Me | Seo Young-chae (còn trẻ) | MBC |
| 2006 | My Love | Kim Min | SBS |
| My Love Clementine | Jang Ba-da | SBS | |
| 2007 | Lobbyist | Yoo So-young (còn trẻ) | SBS |
| 2008 | King Sejong the Great | Công chúa Shim (còn trẻ) | KBS1 |
| Our Happy Ending | Kang Mi-na | MBC | |
| East of Eden | Kim Ji-hyun (còn trẻ) | MBC | |
| 2009 | Queen Seondeok | Công chúa Deokman (còn trẻ) | MBC |
| Will It Snow for Christmas? | Han Ji-wan (còn trẻ) | SBS | |
| 2010 | Giant | Hwang Jung-yeon (còn trẻ) | SBS |
| It's Me, Grandmother | Park Eun-ha | MBC | |
| 2011 | Warrior Baek Dong-soo | Yoo Ji-sun (còn trẻ) | SBS |
| 2012 | Drama Special: Girl Detective, Park Hae-sol | Park Hae-sol | KBS2 |
| Can't Live Without You | Eun-deok | MBC | |
| To the Beautiful You | Hong Da-hae | SBS | |
| 2014 | Angel Eyes | Yoon Soo-wan (còn trẻ) | SBS |
| What Happens to My Family? | Kang Seo-wool | KBS2 | |
| 2015 | Late Night Restaurant | Hye-ri (khách mời, tập 7) | SBS |
| 2016 | Mystery Freshman | Oh Ah-yeong | SBS |
| Shopaholic Louis | Go Bok-shil | MBC | |
| 2017 | Suspicious Partner | Eun Bong Hee | SBS |
| 2018 | 100 days my prince | Hong Shim/ Yoon Yi-seo | tvN |
| 2021 | Bàn tiệc của phù thủy | Jung Jin | TVING |
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Tựa đề | Vai diễn | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| 2005 | Shadowless Sword | Yeon So-ha (còn trẻ) | |
| 2006 | My Captain Mr. Underground | Park Ji-min | |
| 2007 | Mapado 2: Back to the Island | Cô gái trong quá khứ | |
| 2009 | If You Were Me 4 | Park Jin-ju | Phân cảnh: "Blue Birds on the Desk" |
| Astro Boy | Cora | phim hoạt hình, phiên bản lồng tiếng Hàn[6] | |
| 2010 | Happy Ulleung Man | Người dẫn truyện | |
| Family Plan | Ji-min | Phim ngắn | |
| Ghost (Be With Me) | Phân cảnh: "Tell Me Your Name" | ||
| 2011 | A Reason to Live | Ji-min | |
| 2013 | Hwayi: A Monster Boy | Yoo-kyung | |
| 2016 | The Tunnel | Mina | |
| 2016 | The Map Against The World | Soon-Sil |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Bài Hát | Nghệ sĩ |
|---|---|---|
| 2015 | "Shaking" | Taeil (Block B) |
Chương trình giải trí
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Chương trình | Kênh | Vai trò | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 2015 | Running Man | SBS | Tập 237 | |
| 2021 | Running Man | SBS | Khách mời | Tập 564 |
| Sixth Sense mùa 2 | tvN | Tập 10 |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử |
|---|---|---|---|
| 2006 | SBS Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | My Love |
| 2008 | MBC Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | East of Eden |
| 2009 | MBC Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Queen Seondeok |
| 2012 | KBS Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Girl Detective, Park Hae-sol |
| 2014 | KBS Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | What Happens to My Family? |
| Cặp đôi xuất sắc nhất (với Park Hyung-sik) | |||
| 2016 | 1st Asia Artist Awards | Nghệ sĩ xuất sắc nhất (hạng mục diễn viên) | Shopaholic Louis |
ĐỀ CỬ
| Năm | Hạng mục | Đề cử | GIải Thưởng |
|---|---|---|---|
| 2007 | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Lobbyist | SBS Drama Awards |
| 2012 | Diễn viên mới xuất sắc nhất | A Reason to Live | 21s Buil Film Awards |
| 2013 | DIễn viên mới xuất sắc nhất | Hwayi: A Monster Boy | 34th Blue Dragon Film Awards |
| 2015 | Diễn viên mới (hạng mục truyền hình) | What Happens To My Family ? | 51s Baeksang Arts Awards |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Yoon, Hee-seong (ngày 4 tháng 12 năm 2009). "REVIEW: SBS TV series Will It Snow On Christmas?". Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
- ^ Lee, So-yeon (ngày 19 tháng 4 năm 2014). "Interview: Angel Eyes Nam Ji Hyun Talks About Bungee Jumping with Kang Ha Neul". Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
- ^ Lee, So-yeon (ngày 27 tháng 4 năm 2014). "Interview: Angel Eyes Nam Ji Hyun Makes a Jump From Being Child Actress". Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
- ^ Hong, Grace Danbi (ngày 31 tháng 8 năm 2012). "To the Beautiful You Experiences Rise in Ratings". Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
- ^ Lee, Jin-ho (ngày 13 tháng 10 năm 2011). "Song Hye Gyo on Co-Stars, Busan and Today". Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
- ^ Song, Woong-ki (ngày 20 tháng 8 năm 2009). "Astro Boy makes silver screen debut". Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Nam Ji-hyun (diễn viên).
- Nam Ji-hyun trên Cyworld
- Nam Ji-hyun tại Management Soop
- Nam Ji-hyeon tại HanCinema

- Nam Ji-hyeon tại Korean Movie Database
- Nam Ji-hyeon trên IMDb