Nam Kliang (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Sisaket |
Văn phòng huyện: | Nam Kliang 14°55′42″B 104°30′48″Đ / 14,92833°B 104,51333°Đ |
Diện tích: | 257,8 km² |
Dân số: | 42.623 (2005) |
Mật độ dân số: | 165,3 người/km² |
Mã địa lý: | 3315 |
Mã bưu chính: | 33130 |
Bản đồ | |
![]() |
Nam Kliang (tiếng Thái: น้ำเกลี้ยง) là một huyện (Amphoe) ở miền trung của tỉnh Sisaket, đông bắc Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Kanthararom, Non Khun, Benchalak, Si Rattana, Phayu và Mueang Sisaket.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu huyện (King Amphoe) đã được lập ngày 7 tháng 1 năm 1986, khi bốn tambon Nam Kliang, La-o, Tong Pit and Khoen được tách ra từ Kanthararom.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 4 tháng 7 năm 1994.[2]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 6 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 74 làng (muban). Không có khu vực đô thị, có 6 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Nam Kliang | น้ำเกลี้ยง | 10 | 5.486 | |
2. | La-o | ละเอาะ | 13 | 7.710 | |
3. | Tong Pit | ตองปิด | 14 | 7.260 | |
4. | Khoen | เขิน | 13 | 7.826 | |
5. | Rung Rawi | รุ่งระวี | 14 | 7.808 | |
6. | Khup | คูบ | 10 | 6.533 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอกันทรารมย์ จังหวัดศรีสะเกษ ตั้งเป็นกิ่งอำเภอน้ำเกลี้ยง" (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). Quyển 103 số 9 ง. ngày 21 tháng 1 năm 1986. tr. 157. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008.
- ^ "พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเปือยน้อย... และอำเภอศรีวิไล พ.ศ. ๒๕๓๗" (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). Quyển 111 số 21 ก. ngày 3 tháng 6 năm 1994. tr. 32–35. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008.