Nandus andrewi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nandus andrewi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Bộ (ordo)Anabantiformes
Phân bộ (subordo)Nandoidei
Họ (familia)Nandidae
Phân họ (subfamilia)Nandinae
Chi (genus)Nandus
Loài (species)N. andrewi
Danh pháp hai phần
Nandus andrewi
Ng & Jaafar, 2008[2]

Nandus andrewi là danh pháp khoa học của một loài cá thuộc họ Cá sặc vện.[3]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh andrewi là để vinh danh Andrew Arunava Rao, một chuyên gia cá cảnh người Ấn Độ, để ghi nhận sự phát hiện ra loài mới này của ông cũng như sự hỗ trợ của ông với nhóm tác giả người Singapore trong công việc thực địa tại Ấn Độ.[3]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được tìm thấy trong lưu vực sông IchamatiTây Bengal, đông bắc Ấn Độ.[1][3]

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá nước ngọt, dài tới 12,5 cm. Vây lưng: tia gai = 12-14, tia mềm = 11-14. Vây hậu môn: tia gai = 3, tia mềm = 7- 8. Loài này khác với các đồng loại khác ở chỗ màu cơ thể trắng ánh xanh lam nhạt khi còn sống (so với nâu lốm đốm); khác với Nandus nandus, đồng loại Nam Á duy nhất, ở chỗ có độ sâu cơ thể 24,3-29,1% chiều dài tiêu chuẩn (so với 28,2-34,3%); chiều dài vây chậu 16,2-18,9% chiều dài tiêu chuẩn (so với 18,0-21,2%); khác với Nandus nebulosus, Nandus oxyrhynchusNandus prolixus bởi sự hiện diện của đốm đen trên cuống đuôi (so với không có), số vảy trên đường bên 45-52 (so với 24-37) và độ sâu cơ thể 24,3-29,1% chiều dài tiêu chuẩn (so với 30,7-44,1%).[2][3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Ng H. H. (2010). Nandus andrewi. The IUCN Red List of Threatened Species. 2010: e.T168497A6502844. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T168497A6502844.en. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ a b Ng H. H. & Z. Jaafar, 2008. A new species of leaf fish, Nandus andrewi (Teleostei: Perciformes: Nandidae) from northeastern India. Zootaxa 1731: 24-32, doi:10.11646/zootaxa.1731.1.2.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Nandus andrewi trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2021.