Narcobarbital

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Narcobarbital
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC11H15BrN2O3
Khối lượng phân tử303.152 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Narcobarbital (Pronarcon) là một dẫn xuất barbiturat phát triển vào năm 1932 bởi Carl Heinrich Friedrich Boedecker và Heinrich Gruber Schoneberg, để công ty JD Riedel-E. de Haën AG, Berlin, Đức. Sau đó, vào năm 1937, có thể, đã được cấp bằng sáng chế tại Hoa Kỳ.[1] Nó là một dẫn xuất N-methylate hóa của propallylonal và có tác dụng an thần tương tự. Thuốc vẫn được sử dụng trong thú y để gây phẫu thuật.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ US Patent 2080071
  2. ^ N/A (1999). “Position Paper on availability of Veterinary Medicines agreed on ngày 17 tháng 3 năm 1999” (PDF). Committee For Veterinary Medicinal Products: 3–8. Bản gốc (PDF (Public access)) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019.