Natri diuranat
Natri diuranat | |
---|---|
Tên khác | Natri điuranat(VI) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Na2U2O7 |
Khối lượng mol | 634,0298 g/mol |
Bề ngoài | bột vàng |
Khối lượng riêng | 6,44 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | gần như không tan |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | phóng xạ |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri điuranat, Na2U2O7, là 1 muối urani, thường được biết đến dưới dạng oxit màu vàng của urani. Cùng với amoni điuranat, nó là 1 thành phần của "yellowcake" (urania) thời kì đầu, tỉ lệ của 2 chất này phụ thuộc điều kiện tạo thành; ngày nay "yellowcake" phần lớn là hỗn hợp các oxit urani.
Theo phương pháp cổ điển tinh chế urani, quặng uraninit được nghiền vỡ và trộn với hỗn hợp axit sunfuric và axit nitric. Urani hoà tan tạo thành uranyl sunfat, và natri hydroxide được thêm vào để kết tủa urani dưới dạng natri điuranat. Phương pháp cũ xưa này đã bị thay thế trong thực nghiệm bởi các phương pháp mới hơn như: chiết bằng dung môi (solvent extraction), trao đổi ion (ion exchange) và bay hơi (volatility).
Trong lịch sử, nó được dùng rộng rãi để sản xuất thủy tinh urani, muối natri dễ dàng hoà tan vào chất nền silica trong suốt quá trình nung chảy ban đầu.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Characterizing and Classifying Uranium Yellow Cakes: A Background
- The Glass Association - Uranium Glass
- URANIUM and CERAMICS Lưu trữ 2008-08-07 tại Wayback Machine
- Gasperin, M (1986). “Na2U2O7: Synthèse et structure d'un monocristal”. Journal of the Less Common Metals. 119: 83. doi:10.1016/0022-5088(86)90198-0.