Bước tới nội dung

Natri hexafluorophosphat(V)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natri hexafluorophosphat(V)
Cấu trúc của natri hexafluorophosphat(V)
Danh pháp IUPACNatri hexafluorophosphate
Tên khácNatri phospho fluoride
Natri phosphor hexafluoride
Natri hexafluorophotphat
Nhận dạng
Số CAS21324-39-0
PubChem5147921
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • F[P-](F)(F)(F)(F)F.[Na+]

Thuộc tính
Công thức phân tửNaPF6
Khối lượng mol167,9531 g/mol (khan)
185,96838 g/mol (1 nước)
Bề ngoàitinh thể không màu (1 nước)[1]
Khối lượng riêng2,369 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy 500–600 °C (773–873 K; 932–1.112 °F) (khan, phân hủy)
80 °C (176 °F; 353 K) (1 nước)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước103 g/100 mL (1 nước, 0 ℃)[1]
Các nguy hiểm
MSDSOxford MSDS
Phân loại của EUChất ăn mòn (C); Có hại (Xn)
Các hợp chất liên quan
Anion khácNatri tetrafluoroborat(III)
Cation khácLithi hexafluorophosphat(V)
Amoni hexafluorophosphat(V)
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Natri hexafluorophosphat(V) là một hợp chất vô cơ dạng phức của natri và ion hexafluorophosphat(V) với công thức hóa học NaPF6. Hợp chất này có màu trắng, dễ dàng hòa tan trong nước.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Natri hexafluorophosphat(V) được sử dụng để fluor hóa các hợp chất hữu cơ chứa chlor của silic.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-86. Truy cập 22 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ Houben-Weyl Methods of Organic Chemistry Vol. E 10a, 4th Edition Supplement: Organo-Fluor Compounds - Fluorinating Agents and Their Application in Organic Synthesis (Bernd Baasner; Georg Thieme Verlag, 14 thg 5, 2014 - 740 trang), trang 613. Truy cập 22 tháng 11 năm 2020.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Woyski, M. M.; Shenk, W. J.; Pellon, E. R. (1950). Hexafluorophosphates of Sodium, Ammonium, and Potassium. Inorg. Synth. Inorganic Syntheses. 3. tr. 111–117. doi:10.1002/9780470132340.ch29. ISBN 978-0-470-13234-0.