Natri hypophosphit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Natri hypophotphit)
Natri hypophosphit
Một cation natri và một anion hypophosphit
Mô hình ion
Danh pháp IUPACNatri phosphinat
Tên khácNatri phosphinat
Nhận dạng
Số CAS7681-53-0
PubChem24342
Số RTECSSZ5640000 (1 nước)
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider22758
Thuộc tính
Công thức phân tửNaPO2H2
Khối lượng mol87,97738 g/mol (khan)
105,99266 g/mol (1 nước)
Bề ngoàiChất rắn màu trắng
Khối lượng riêng0,8 g/cm³ (1 nước)
Điểm nóng chảy 90 °C (363 K; 194 °F) (1 nước)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcTan
Các nguy hiểm
Chỉ mục EUKhông có trong danh sách
Nguy hiểm chínhĐộc
Điểm bắt lửaKhông cháy
Các hợp chất liên quan
Anion khácNatri phosphit
Natri dibiphosphat
Natri biphosphat
Natri phosphat
Cation khácKali hypophosphit
Hợp chất liên quanAcid hypophosphorơ
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Natri hypophosphit (công thức hóa học: NaH2PO2, còn được gọi là natri phosphinat) là muối natri của acid hypophosphorơ và thường gặp dưới dạng kết tinh ngậm nước, NaH2PO2·H2O. Nó là một chất rắn ở nhiệt độ phòng, có dạng tinh thể trắng không mùi. Nó tan trong nước và dễ dàng hấp thụ hơi nước trong không khí.

Natri hypophosphit nên được giữ ở nơi khô mát, tránh xa các chất oxy hóa. Nó phân hủy khi đun nóng và tạo phosphin, một khí độc, gây khó chịu cho đường hô hấp.

2NaH2PO2 → Na2HPO4 + PH3.

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như các hypophosphit khác, natri hypophosphit có thể khử các ion kim loại trở lại kim loại cơ bản. Điều này tạo cơ sở cho mạ nickel điện phân (Ni-P), đây là ứng dụng công nghiệp chính của nó.[1]

Natri hypophosphit có khả năng khử ion nickel trong dung dịch thành nickel kim loại trên chất nền kim loại cũng như trên nền nhựa.[2] Nền nhựa cần được hoạt hóa bằng paladi. Nickel thu được có thể chứa lượng phosphor đến 15%.

Natri hypophosphit còn dùng làm chất phụ gia thực phẩm.

Danh sách 1 của DEA[sửa | sửa mã nguồn]

Lực lượng Chống ma túy (DEA) của chính phủ Mỹ xác định natri hypophosphit nằm trong hóa chất loại 1 có mã 21 CFR 1310.02 có hiệu lực từ ngày 17 tháng 10 năm 2001, đề cập chi tiết đến acid hypophosphorơ và các hợp chất liên quan.[3][4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Abrantes, L. M. (1994). “On the Mechanism of Electroless Ni-P Plating”. Journal of the Electrochemical Society. 141 (9): 2356–2360. Bibcode:1994JElS..141.2356A. doi:10.1149/1.2055125.
  2. ^ D. Rich & M. Smith, Electroless Deposition of Nickel, Cobalt and Iron, IBM Corp (1971)
  3. ^ 66 FR 52670—52675. ngày 17 tháng 10 năm 2001.
  4. ^ 37 CFR 1310.02