Natri iotua
Natri iotua | |||
---|---|---|---|
| |||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số RTECS | WB6475000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | NaI | ||
Khối lượng mol | 149,893 g/mol (khan) 185,92356 g/mol (2 nước) | ||
Bề ngoài | dạng bột trắng chảy rữa | ||
Khối lượng riêng | 3,67 g/cm³ | ||
Điểm nóng chảy | 661 °C (934 K; 1.222 °F) | ||
Điểm sôi | 1.304 °C (1.577 K; 2.379 °F) | ||
Độ hòa tan trong nước | 178,8 g/100 mL (20 ℃) 184 g/100 mL (25 ℃) 294 g/100 mL (70 ℃), xem thêm bảng độ tan | ||
Độ hòa tan | tan trong etanol và aceton (39,9 g/100 mL) | ||
Cấu trúc | |||
Tọa độ | bát diện | ||
Các nguy hiểm | |||
MSDS | ICSC 1009 | ||
Chỉ mục EU | không có trong danh sách | ||
Nguy hiểm chính | gây kích thích, có hại cho thai nhi | ||
Điểm bắt lửa | không cháy | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Anion khác | Natri florua Natri clorua Natri bromua | ||
Cation khác | Liti iotua Kali iotua Rubiđi iotua Xesi iotua | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri iotua là một muối có dạng tinh thể màu trắng có công thức hóa học NaI dùng trong tìm kiếm phóng xạ, cung cấp iot và là chất khử trong phản ứng Finkelstein.
Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Natri iotua thường dùng để điều trị và ngăn ngừa chứng thiếu iot.
Natri iotua được dùng trong các phản ứng trùng hợp, ngoài ra còn trong phản ứng Finkelstein (như dung dịch aceton) cho việc chuyển hoá ankyl clorua sang ankyl iotua. Điều này dựa vào tính không tan của natri clorua trong axeton để chuyển hướng phản ứng.
Natri iotua hoạt hoá phát quang với tali, NaI(Tl), khi bị bức xạ ion hoá sẽ phát ra photon và được dùng trong các máy dò nhấp nháy (scintillation detector), chủ yếu trong y học hạt nhân, địa vật lý, vật lý hạt nhân và trong các phép đo môi trường. NaI(Tl) là vật liệu phát quang được dùng rộng rãi nhất và có lượng sản xuất lớn nhất trong các vật liệu dò phát quang. Các tinh thể được gắn với các ống nhân quang (photomultiplier tube), trong bình kín, vì natri iotua có tính hút ẩm.
Một vài thông số (như độ phóng xạ, lưu ảnh, độ sáng) có thể đạt đến bằng cách thay đổi việc hình thành tinh thể. Tinh thể ở độ kích thích cao được dùng trong máy tìm kiếm tia X với chất lượng quang phổ cao. Natri iotua có thể được dùng ở dạng đơn tinh thể hoặc đa tinh thể cho mục đích này.
Natri iotua phóng xạ, Na131I, được dùng để điều trị ung thư tuyến giáp và chứng ưu năng tuyến giáp.[1]
Một số dữ liệu về độ tan[sửa | sửa mã nguồn]
H2O | 184 |
Dung dịch amoniac | 162 |
Dung dịch SO2 | 15 |
Metanol | 62,5–83 |
Axit fomic | 61,8 |
CH3CN | 24,9 |
Aceton | 28,0 |
HCONH2 | 57–85 |
CH3CONH2 | 32,3 |
HCON(CH3)2 | 3,7–6,4 |
[2] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ The Free Dictionary: sodium iodide 131I
- ^ Burgess, J. "Metal Ions in Solution" (Ellis Horwood, New York, 1978) ISBN 0-85312-027-7
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- International Chemical Safety Card 1009 - Sodium Iodide (Anhydrous)
- Material Safety Data Sheet (MSDS) - Safety data for sodium iodide Lưu trữ 2007-10-27 tại Wayback Machine
- Sodium Iodide Consumer Information
- Surveillance and Measurement (SAM) Model 940 Radioactive Isotope Identification Device
HI | He | ||||||||||||||||
LiI | BeI2 | BI3 | CI4 | NI3 | I2O4, I2O5, I4O9 |
IF, IF3, IF5, IF7 |
Ne | ||||||||||
NaI | MgI2 | AlI3 | SiI4 | PI3, P2I4 |
S | ICl, ICl3 |
Ar | ||||||||||
KI | CaI2 | ScI3 | TiI2, TiI3, TiI4 |
VI2, VI3, VOI2 |
CrI2, CrI3, CrI4 |
MnI2 | FeI2, FeI3 |
CoI2 | NiI2 | CuI, CuI2 |
ZnI2 | GaI, GaI2, GaI3 |
GeI2, GeI4 |
AsI3 | Se | IBr | Kr |
RbI | SrI2 | YI3 | ZrI2, ZrI4 |
NbI2, NbI3, NbI4, NbI5 |
MoI2, MoI3, MoI4 |
TcI3, TcI4 |
RuI2, RuI3 |
RhI3 | PdI2 | AgI | CdI2 | InI3 | SnI2, SnI4 |
SbI3 | TeI4 | I | Xe |
CsI | BaI2 | HfI4 | TaI3, TaI4, TaI5 |
WI2, WI3, WI4 |
ReI, ReI2, ReI3, ReI4 |
OsI, OsI2, OsI3 |
IrI, IrI2, IrI3 |
PtI2, PtI3, PtI4 |
AuI,AuI3 | Hg2I2, HgI2 |
TlI, TlI3 |
PbI2, PbI4 |
BiI2, BiI3 |
PoI2. PoI4 |
AtI | Rn | |
Fr | Ra | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og | |
↓ | |||||||||||||||||
LaI2, LaI3 |
CeI2, CeI3 |
PrI2, PrI3 |
NdI2, NdI3 |
PmI3 | SmI2, SmI3 |
EuI2, EuI3 |
GdI2, GdI3 |
TbI3 | DyI2, DyI3 |
HoI3 | ErI3 | TmI2, TmI3 |
YbI2, YbI3 |
LuI3 | |||
Ac | ThI2, ThI3, ThI4 |
PaI3, PaI4, PaI5 |
UI3, UI4, UI5 |
NpI3 | PuI3 | AmI2, AmI3 |
CmI2, CmI3 |
BkI3 | CfI2, CfI3 |
EsI3 | Fm | Md | No | Lr |