Natri tartrat
Giao diện
Natri tartrat[1] | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | disodium (2R,3R)-2,3-dihydroxybutanedioate |
Tên khác | Sal tartar; Disodium tartrate; Bisodium tartrate; Sodium l-(+)-tartrate; E335 |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C4H4Na2O6 (khan) C4H8Na2O8 (ngậm 2 nước) |
Khối lượng mol | 194.051 g/mol (khan) 230.082 g/mol (ngậm 2 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu trắng |
Khối lượng riêng | 1.545 g/cm³ (ngậm 2 nước) |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | dễ tan |
Độ hòa tan | không hòa tan trong ethanol |
Dược lý học | |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri tartrat (Na2C4H4O6) được sử dụng làm chất nhũ hóa và tác nhân liên kết trong các sản phẩm thực phẩm như thạch, bơ thực vật và vỏ xúc xích. Là một phụ gia thực phẩm, nó được biết đến bởi số E E335.
Bởi vì cấu trúc tinh thể của nó ngậm một lượng nước rất chính xác, nó cũng là một tiêu chuẩn chính phổ biến cho chuẩn độ Karl Fischer, một kỹ thuật phổ biến để kiểm tra hàm lượng nước.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lide, David R. (1998), Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 87), Boca Raton, Florida: CRC Press, tr. 3–502, ISBN 978-0-8493-0594-8