Xứ Navajo

(Đổi hướng từ Navajo Nation)
Xứ Navajo
Naabeehó Bináhásdzo
—  Khu dành riêng  —
Hình nền trời của Xứ Navajo
Ấn chương chính thức của Xứ Navajo
Ấn chương
Hiệu ca: (không có)
("Dah Naatʼaʼí Sǫʼ bił Sinil"
được dùng trong một số dịp)
Vị trí của Xứ Navajo.
Vị trí của Xứ Navajo.
Xứ Navajo trên bản đồ Thế giới
Xứ Navajo
Xứ Navajo
Trực thuộc sửa dữ liệu
Thành lậpNgày 1 tháng 6 năm 1868
Mở rộng1878–2011
Hệ thống Chapter1922
Hội đồng bộ tộc1923
Thủ phủWindow Rock
(Tségháhoodzání)
Hành chính
Chính quyền
 • Thành phầnHội đồng Xứ Navajo
 • Tổng thốngRussell Begaye
 • Phó tổng thốngJonathan M. Nez
 • Phát ngôn viên của Hội đồng Xứ NavajoLorenzo Bates
 • Thẩm phán trưởng Xứ NavajoAllen Sloan
Diện tích
 • Tổng cộng71,000 km2 (27,413 mi2)
Dân số (2010)[1]
 • Tổng cộng173,667
 • Mật độ2,4/km2 (6,3/mi2)
 166.826 người Navajo/người bản địa
3,249 người da trắng
3.594 khác, gồm cả người lai
Múi giờMST/MDT
Trang webwww.navajo-nsn.gov

Xứ Navajo (tiếng Navajo: Naabeehó Bináhásdzo) là một lãnh thổ bán tự trị của người bản địa Hoa Kỳ có diện tích 27.425 dặm vuông Anh (71.000 km2), gồm phần đông bắc Arizona, đông nam Utah, và tây bắc New Mexico tại Hoa Kỳ. Đây là khu người bản địa lớn nhất, với tổng dân số 173.667.

Xứ Navajo có một chính phủ hoàn chỉnh, gồm văn phòng điều hành, một viện lập pháp, và một hệ thống tư pháp, nhưng chính phủ liên bang Hoa Kỳ tiếp tục tham gia vào tất cả các khía cạnh. Hệ thống hành pháp ban hành việc thực thi pháp luật và có trách nhiệm trong dịch vụ xã hội, dịch vụ sức khỏe và giáo dục (Đại học Diné và các cơ sở giáo dục địa phương khác).

Cư dân tại đây tiếp tục gặp phải vấn đề sức khỏe, nạn thất nghiệp và tác động của các tai nạn trong khai mỏ urani trước đây.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Demographic Analysis of the Navajo Nation/ Using 2010 Census and 2010 American Community Survey Estimates" Lưu trữ 2014-06-11 tại Wayback Machine, Arizona Rural Policy Institute (ARPI), Northern Arizona University

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]