Neodymi(III) oxychloride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Neodymi(III) oxyclorua)
Neodymi(III) oxychloride
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửNdOCl
Khối lượng mol195,6941 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu xanh dương nhạt[1]
Khối lượng riêng5,919 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy> 1.000 °C (1.270 K; 1.830 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanPraseodymi(III) oxychloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Neodymi(III) oxychloride là một hợp chất vô cơ của neodymi, clooxy với công thức NdOCl – tinh thể màu xanh dương nhạt[1], không tan trong nước.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Sự phân hủy khi đun nóng tinh thể ngậm nước của neodymi(III) chloride sẽ tạo ra muối:[1]

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Neodymi(III) oxychloride tạo thành các tinh thể của hệ tinh thể bốn phương, nhóm không gian P 4/nmm, các hằng số mạng tinh thể a = 0,403 nm, c = 0,676 nm, Z = 2.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Standard X-ray Diffraction Powder Patterns (U.S. Department of Commerce, National Bureau of Standards, 1953), trang 37. Truy cập 4 tháng 1 năm 2021.