NetApp

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NetApp, Inc.
Loại hình
Đại chúng
Mã niêm yếtNASDAQNTAP
NASDAQ-100 Component
S&P 500 Component
Ngành nghềThiết bị lưu trữ
Thành lập1992; 32 năm trước (1992)
Người sáng lậpDavid Hitz
James Lau
Michael Malcolm
Trụ sở chính495 East Java Drive
Sunnyvale, California
, Hoa Kỳ
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Thành viên chủ chốt
George Kurian (Giám đốc điều hành)
Mike Nevens (Chủ tịch hội đồng quản trị)
Sản phẩmPhần cứng và phần mềm lưu trữ dữ liệu
Doanh thuGiảm 5,54 tỉ USD (2016)[1]
Giảm 348 triệu USD (2016)[1]
Giảm 229 triệu USD (2016)[1]
Tổng tài sảnTăng 10,03 tỉ USD (2016)[1]
Tổng vốn
chủ sở hữu
Giảm 2,88 tỉ USD (2016)[1]
Số nhân viên10.700 (2016)[2]
Websitewww.netapp.com/us/index.aspx

NetApp, Inc. là một công ty lưu trữquản lý dữ liệu đa quốc gia của Hoa Kỳ có trụ sở tại Sunnyvale, California. Nó là một thành viên của NASDAQ-100,[3] và được xếp hạng trong Fortune 500 từ năm 2012.[4] Được thành lập năm 1992[5]phát hành lần đầu ra công chúng năm 1995,[2] NetApp cung cấp phần mềm, hệ thống và dịch vụ để quản lý và lưu trữ dữ liệu, bao gồm hệ điều hành Data ONTAP độc quyền của nó.[6]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Trụ sở NetApp tại Sunnyvale, California

NetApp được thành lập vào năm 1992 bởi David Hitz, James Lau,[7] và Michael Malcolm.[5][8] Vào thời điểm đó, đối thủ chính của nó là Auspex Systems. Năm 1994, NetApp nhận được vốn đầu tư mạo hiểm từ Sequoia Capital.[9] Nó được phát hành lần đầu ra công chúng vào năm 1995. NetApp đã phát triển mạnh trong những năm bong bóng Dot-com từ giữa thập niên 1990 tối 2001, khi đó công ty đã đạt doanh thu hàng năm 1 tỷ USD. Sau khi bong bóng bùng nổ, doanh thu của NetApp đã nhanh chóng giảm xuống còn 800 triệu USD trong năm tài chính 2002. Kể từ đó, doanh thu của công ty đã tăng đều đặn.

Năm 2006, NetApp đã bán dòng sản phẩm NetCache cho Blue Coat Systems. Vào năm 2014, NetApp mua lại dòng sản phẩm SteelStore về các sản phẩm sao lưu và bảo vệ dữ liệu của Riverbed Technology,[10] mà sau này đổi tên thành AltaVault.[11] Vào ngày 1 tháng 6 năm 2015, Tom Georgens đã từ chức Giám đốc điều hành và được George Kurian thay thế.[12][13]

Vào tháng 12 năm 2015, NetApp đã mua lại nhà cung cấp bộ nhớ flash SolidFire với giá 870 triệu USD (hoàn thành vào tháng 1 năm 2016).[14]

Cạnh tranh[sửa | sửa mã nguồn]

NetApp cạnh tranh trong ngành công nghiệp phần cứng lưu trữ dữ liệu máy tính.[15] Trong năm 2009, NetApp đứng thứ hai về giá trị vốn hóa thị trường trong ngành công nghiệp này sau EMC Corporation và đứng trước Seagate Technology, Western Digital, Brocade, Imation, và Quantum.[16] Về tổng doanh thu năm 2009, NetApp đứng sau EMC, Seagate, Western Digital, và trước Imation, Brocade, Xyratex, và Hutchinson Technology.[17] Theo báo cáo IDC năm 2014, NetApp đứng thứ hai trong ngành lưu trữ mạng "Big 5's list", sau EMC(DELL), và trước IBM, HP và Hitachi.[18]

Sản phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Phần mềm quản lý OnCommand của NetApp kiểm soát và tự động hóa việc lưu trữ dữ liệu.[19]

Sự tiếp nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Tranh cãi[sửa | sửa mã nguồn]

Giám sát Syria[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 11 năm 2011, trong cuộc nổi dậy năm 2011 của Syria, NetApp bị nêu tên là một trong số nhiều công ty có sản phẩm đang được sử dụng trong cuộc đàn áp của chính phủ Syria. Thiết bị đã bị buộc tội bán cho Syrians bởi một đại lý ủy quyền của NetApp.[20]

Vào ngày 7 tháng 4 năm 2014, NetApp đã được Bộ Thương mại Hoa Kỳ thông báo rằng "họ đã hoàn tất việc xem xét vấn đề này và xác định rằng NetApp đã không vi phạm luật xuất khẩu của Hoa Kỳ" và tập tin về vấn đề này đã bị đóng.[21]

Tranh chấp pháp lý vơi Sun Microsystems[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 9 năm 2007, NetApp bắt đầu tiến hành tố tụng đối với Sun Microsystems, khẳng định rằng hệ thống tập tin ZFS do Sun phát triển đã vi phạm bản quyền của họ.[22]

Từ thiện[sửa | sửa mã nguồn]

NetApp đã được liệt kê trong Danh sách 25 nhà Từ thiện của Thung lũng Silicon vào năm 2013.[23]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “NetApp Reports Fourth Quarter and Fiscal Year 2015 Results” (PDF). NetApp. ngày 24 tháng 4 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ a b “FAQs”. NetApp. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ “Historical Data – NASDAQ-100 Index”. Nasdaq.com. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2015.
  4. ^ “NetApp”. Fortune 500. Time Inc. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2015.
  5. ^ a b “Corporate brief”. NetApp. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ “Company Snapshot” (PDF). NetApp. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ “Executive Bios”. NetApp. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2012.
  8. ^ “Michael Malcolm Resigns as Chairman of the Board of CacheFlow to Focus on New Start-Up Opportunity”. Business Wire. ngày 13 tháng 11 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2009.
  9. ^ “Sequoia Capital funds NetApp”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ Gagliordi, Natalie (ngày 27 tháng 10 năm 2014). “NetApp buys Riverbed Technology's Steelstore business”. ZDNet. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ Adshead, Antony (ngày 18 tháng 5 năm 2015). “NetApp launches AltaVault hybrid cloud backup appliance family”. ComputerWeekly. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ “NetApp Announces Changes to Executive Leadership Team and Board of Directors”. NetApp. ngày 1 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  13. ^ “NetApp Announces Changes to Executive Leadership Team and Board of Directors”. Investing.com. ngày 1 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
  14. ^ Jordan Novet (ngày 21 tháng 12 năm 2015). “NetApp acquires flash storage vendor SolidFire for $870M”. Venture Beat. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
  15. ^ “Industry Center - Data Storage Devices Overview”. Yahoo! Finance. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2009.
  16. ^ “Industry Center - Data Storage Devices, Leaders in Market Capitalization”. Yahoo! Finance. 2009. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2009.
  17. ^ “Industry Center - Data Storage Devices, Leaders in Total Revenue (ttm)”. Yahoo! Finance. 2009. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2009.
  18. ^ “How EMC Lines Up Against NetApp, HP, IBM, Hitachi In Storage Systems Market”. Forbes.
  19. ^ Raj, Pethuru; Raman, Anupama; Nagaraj, Dhivya; Duggirala, Siddhartha (2015). High-Performance Big-Data Analytics: Computing Systems and Approaches. Computer Communications and Networks. Springer. tr. 242. ISBN 9783319207445. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016. NetApp OnCommand management software and Cisco Unified Computing System Manager tools help you optimize your server and network environment, handling hundreds of resources for thousands of virtual machines. OnCommand controls and automates your data storage infrastructure.
  20. ^ “Companies That Aid Syria Crackdown Deserve Sanctions' Slap: View”. Businessweek. ngày 14 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.
  21. ^ “NetApp response to allegations of potential use of equipment in Syria”. NetApp. ngày 9 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2014.
  22. ^ “NetApp files patent suit against Sun”. ngày 5 tháng 9 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.
  23. ^ “Corporate philanthropy: Meet Silicon Valley's 25 most generous companies”.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]