Ngô Tuấn Bảo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ngô Tuấn Bảo
吴俊宝
Chức vụ
Ủy viên dự khuyết Trung ương XX
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 165 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳ15 tháng 12 năm 2021 – nay
2 năm, 111 ngày
Tư lệnhLâm Hướng Dương
Tiền nhiệmCảnh Kiến Phong
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinh1965 (58–59 tuổi)
Tiềm Giang, Hồ Bắc
Nghề nghiệpSĩ quan Quân đội
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Binh nghiệp
Thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Phục vụ Trung Quốc
Năm tại ngũ1983–nay
Cấp bậc Trung tướng
Chỉ huyKhông quân Chiến khu Đông Bộ
Căn cứ Thượng Hải Không quân

Ngô Tuấn Bảo (tiếng Trung giản thể: 吴俊宝, bính âm Hán ngữ: Wú Jùnbǎo, sinh năm 1965, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Quân Giải phóng, Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Phó Tư lệnh Chiến khu Đông Bộ, Tư lệnh Không quân Chiến khu Đông Bộ. Ông từng là Trợ lý Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương; Tư lệnh Căn cứ Thượng Hải Không quân.

Ngô Tuấn Bảo là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, ông có sự nghiệp đa phần phục vụ quân chủng không quân, tập trung công tác ở các vùng Hoa Trung, Hoa Đông.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Ngô Tuấn Bảo sinh vào tháng 3 năm 1965 tại chuyên khu Tiềm Giang, nay là địa cấp thị thuộc tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp cao trung ở Tiềm Giang, đến năm 1983 thì nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, được phân về Không quân, phục vụ cho Quân khu Nam Kinh. Ông hoạt động trong không quân và từng là Tham mưu trưởng của một Sư đoàn Hàng không Không quân trước khi được điều chuyển làm Sư đoàn trưởng Sư đoàn Hàng không 14. Vào tháng 12 năm 2013, Ngô Tuấn Bảo được chuyển tới Thượng Hải,[1] bổ nhiệm làm Tư lệnh Căn cứ Thượng Hải Không quân kế nhiệm Hứa Học Cường,[2] là người lãnh đạo thứ hai sau khi căn cứ cấp phó quân này được thành lập năm 2011.[3] Sau đó 1 năm, vào tháng 12 năm 2014, ông được phong quân hàm Thiếu tướng Không quân.[4] Đầu năm 2017, sau khi hệ thống quân sự Trung Quốc được cải tổ, ông được điều tới Chiến khu Trung Bộ, nhậm chức Phó Tư lệnh Không quân của chiến khu này.[5]

Sau 4 năm ở Chiến khu Trung Bộ cho đến năm 2021, Ngô Tuấn Báo được điều lên Quân ủy Trung ương, nhậm chức Trợ lý Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương trong thời gian ngắn, đến cuối năm thì được điều về Chiến khu Đông Bộ, nhậm chức Phó Tư lệnh Chiến khu kiêm Tư lệnh Không quân Chiến khu Đông Bộ, rồi thăng quân hàm Trung tướng cùng thời điểm này. Cuối năm 2022, ông được bầu là đại biểu dự Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX, từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[6][7] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[8][9][10] ông tiếp tục được bầu là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[11][12]

Lịch sử thụ phong quân hàm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm thụ phong 2014 2021
Quân hàm
Cấp bậc Thiếu tướng Trung tướng

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “战区空军保障部与海军基地 刘沁东部战区空军保障部长 冯瑞声海军上海基地政委”. 搜狐. ngày 18 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “吴俊宝”. 上海市人大代表资料库. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ “吴俊宝” (bằng tiếng Trung). 上海市人大代表资料库. ngày 16 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ “2014第二轮空军将官军衔晋升大幕拉开,9名大校晋升少将”. 澎湃新闻. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ 岳怀让 (ngày 11 tháng 6 năm 2018). “吴俊宝空军少将出任中部战区空军副司令员”. Sohu (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. ngày 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  7. ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
  8. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  9. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ 白宇; 赵欣悦 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会候补委员名单”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会候补委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chức vụ quân sự
Tiền vị:
Cảnh Kiến Phong
Tư lệnh Không quân Chiến khu Đông Bộ
2021–nay
Đương nhiệm
Tiền vị:
Hứa Học Cường
Tư lệnh Căn cứ Thượng Hải Không quân
2013–2017
Kế vị:
Tôn Hoằng