Ngôi nhà cà phê (phim truyền hình)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ngôi nhà cà phê
커피하우스
Áp phích quảng bá
Sáng lậpSeoul Broadcasting System
Kịch bảnSong Jae-jung
Đạo diễnPyo Min-soo
Diễn viênKang Ji-hwan
Park Si-yeon
Ham Eun-jung
Jung Woong-in
Quốc giaHàn Quốc
Số tập18
Sản xuất
Thời lượngThứ hai và thứ ba lúc 20:45 (KST)
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSBS
Phát sóng17 tháng 5 năm 2010 – 27 tháng 7 năm 2010
Thông tin khác
Chương trình trướcTình yêu của tôi
Chương trình sauTôi là huyền thoại
Liên kết ngoài
Trang web SBS Ngôi nhà cà phê
Ngôi nhà cà phê
Hangul
커피하우스
Romaja quốc ngữKeopi Hauseu
McCune–ReischauerK‘ŏp‘i Hausŭ

Ngôi nhà cà phê (Tiếng Hàn커피하우스; RomajaKeopi Hauseu) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc 2010 với sự tham gia của Kang Ji-hwan, Park Si-yeon, Ham Eun-jungJung Woong-in. Phim được phát sóng trên SBS từ ngày 17 tháng 5 đến 27 tháng 7 năm 2010 vào thứ hai và thứ ba lúc 20:45 gồm 18 tập.[1][2][3][4]

Phân vai[sửa | sửa mã nguồn]

Rating[sửa | sửa mã nguồn]

Tập Ngày phát sóng TNmS Ratings AGB Ratings
Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul
1 17 tháng 5 năm 2010 8.8% 8.7% 10.1% 9.9%
2 18 tháng 5 năm 2010 8.7% - 9.8% 10.4%
3 24 tháng 5 năm 2010 8.5% - 9.0% 9.8%
4 25 tháng 5 năm 2010 7.8% 8.2% 7.0% -
5 31 tháng 5 năm 2010 9.7% 8.9% -
6 1 tháng 6 năm 2010 9.3% 9.4% 8.6% 9.3%
7 7 tháng 6 năm 2010 8.5% 8.7% 8.1% -
8 8 tháng 6 năm 2010 8.7% 9.4% 8.3% -
9 28 tháng 6 năm 2010 6.2% - 5.9% -
10 29 tháng 6 năm 2010 5.6% - 6.0% -
11 5 tháng 7 năm 2010 8.4% 8.7% 8.0% 8.8%
12 6 tháng 7 năm 2010 8.0% 8.2% 8.9%
13 12 tháng 7 năm 2010 8.8% 9.1% 7.9% -
14 13 tháng 7 năm 2010 10.1% 10.6% 8.0% 8.6%
15 19 tháng 7 năm 2010 8.9% 9.4% 8.1% -
16 20 tháng 7 năm 2010 9.7% 10.4% 9.7% -
17 26 tháng 7 năm 2010 8.5% 9.0% 8.2% 8.9%
18 27 tháng 7 năm 2010 8.3% 8.6% 8.4% 8.7%

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

  1. 페이지원 (Part 1) / SG Wannabe & Ock Joo-hyun
  2. 웃을께 / Jo Sungmo
  3. 난 이별을 모를래요 / Hwang Ji-hyeon
  4. 페이지원 (Part 2) / Soyeon (T-ara) & Ock Joo-hyun
  5. 커피하우스 / Eunjung (T-ara)
  6. 커피하우스 (Guitar Ver.) (Inst.)
  7. 웃을께 (Inst.)
  8. 페이지원 (Part 1) (Inst.)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hong, Lucia (ngày 11 tháng 5 năm 2010). “Kang Ji-hwan wants "to break Mon-Tues TV ratings record". 10Asia. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
  2. ^ Kim, Lynn (ngày 11 tháng 5 năm 2010). “Pyo says Coffee House is "in between sitcom and drama". 10Asia. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
  3. ^ Han, Sang-hee (ngày 16 tháng 5 năm 2010). “New drama to bring more than coffee”. The Korea Times. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
  4. ^ Wee, Geun-woo (ngày 1 tháng 6 năm 2010). “Kang Ji-hwan says Coffee House is adventure”. 10Asia. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]