Ngôn ngữ tại Liên Xô

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Liên bang Xô viết có tới hàng trăm ngôn ngữ và tiếng địa phương khác nhau từ các nhóm ngôn ngữ khác nhau.

Năm 1918, đã có nghị định rằng tất cả các quốc tịch ở Liên Xô đều có quyền giáo dục bằng ngôn ngữ của họ. Chính tả mới sử dụng bảng chữ cái Kirin, Latinh hoặc Ả Rập, tùy thuộc vào địa lý và văn hóa. Sau năm 1937, tất cả các ngôn ngữ đã nhận được bảng chữ cái mới sau năm 1917 bắt đầu sử dụng bảng chữ cái Kirin. Bằng cách này, sẽ dễ dàng hơn cho các nhóm thiểu số ngôn ngữ học viết cả tiếng Nga và tiếng mẹ đẻ của họ. Năm 1960, luật giáo dục của trường đã được thay đổi và việc giảng dạy trở nên chi phối hơn bởi tiếng Nga.[cần dẫn nguồn] Hơn nữa, ArmeniaGruzia, cũng như các nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết Baltic là các nước cộng hòa Xô viết duy nhất duy trì hệ thống chữ viết của họ (Tiếng Armenia, Tiếng GruziaTiếng Latinh bảng chữ cái tương ứng).

Phân bố tại Nga năm 1989[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Nga của nhóm dân tộc tại Liên Xô 1989[1]
Sắc tộc Tổng cộng

(nghìn)

Nói(nghìn) Tỷ lệ
L1 L2 Tổng cộng L1 L2 Tổng cộng
Nga 145.155 144.836 219 145.155 99,8 0,2 100
Không phải Nga 140.587 18.743 68.791 87.533 13,3 48,9 62,3
Ukraina 44.186 8.309 24.820 33.128 18,8 56,2 75,0
Uzbek 16.698 120 3.981 4.100 0,7 23,8 24,6
Belarus 10.036 2.862 5.487 8.349 28,5 54,7 83,2
Kazakh 8.136 183 4.917 5.100 2,2 60,4 62,7
Azerbaijan 6.770 113 2.325 2.439 1,7 34,3 36,0
Tatar 6.649 1.068 4.706 5.774 16,1 70,8 86,8
Armenia 4.623 352 2.178 2.530 7,6 47,1 54,7
Tajik 4.215 35 1.166 1.200 0,8 27,7 28,5
Gruzia 3.981 66 1.316 1.382 1,7 33,1 34,7
Moldova 3.352 249 1.805 2.054 7,4 53,8 61,3
Litva 3.067 55 1.163 1.218 1,8 37,9 39,7
Turkmen 2.729 27 757 783 1,0 27,7 28,7
Kyrgyz 2.529 15 890 905 0,6 35,2 35,8
Đức 2.039 1.035 918 1.953 50,8 45,0 95,8
Chuvash 1.842 429 1.199 1.628 23,3 65,1 88,4
Latvia 1.459 73 940 1.013 5,0 64,4 69,4
Bashkir 1.449 162 1.041 1.203 11,2 71,8 83,0
Do Thái 1.378 1.194 140 1.334 86,6 10,1 96,7
Mordvin 1.154 377 722 1.099 32,7 62,5 95,2
Ba Lan 1.126 323 495 817 28,6 43,9 72,6
Estonia 1.027 45 348 393 4,4 33,9 38,2
Khác 12.140 1.651 7.479 9.130 13,6 61,6 75,2
Tổng cộng 285.743 163.898 68.791 232.689 57,4 24,1 81,4

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Điều tra dân số toàn Liên Xô 1989. Dân số theo dân tộc và ngôn ngữ”. Demoscope Weekly (bằng tiếng Nga).

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]