Người Anh-Ấn
Giao diện
Khu vực có số dân đáng kể | |
---|---|
Ấn Độ | 80,000 - 125,000[1][2] |
Anh Quốc | ~80,000[3] |
Myanmar | 19,200[2] |
Úc | 22,000 |
Canada | 22,000 |
Pakistan | ~11,000[4] |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Anh[2] | |
Tôn giáo | |
Tin Lành (chủ yếu Anh giáo, Trưởng Lão, Phong trào Giám Lý và Báp-tít),[5] cộng đồng thiểu số Giáo hội Công giáo Rôma. | |
Sắc tộc có liên quan | |
Người Indo-Aryan, người Dravidian, người Anh, người Anh-Miến Điện, người Burgher, người Kristang, Người Indo, người Á-Âu ở Singapore, người Maca |
Người Anh-Ấn là người lai giữa người Anh và người Ấn Độ hoặc những người nguồn gốc Anh sinh ra và sống trên tiểu lục địa Ấn Độ hay Myanmar. Những người Anh sống ở Ấn Độ dùng từ "Eurasians" để chỉ người lai giữa châu Âu và Ấn Độ.[6][7] Cộng đồng Anh-Ấn Độ hiện tại là một cộng đồng thiểu số nhỏ riêng biệt nguồn gốc ở Ấn Độ. Tổ tiên người Anh-Ấn Độ thông thường được truyền bên nội.
Từ điển Oxford định nghĩa Người Anh-Ấn là người lai giữa bố mẹ người Anh và Ấn Độ hoặc người gốc Ấn nhưng sinh ra hoặc sống ở Anh, hoặc người gốc Anh nhưng sinh ra hoặc sống hay có thời gian dài sống ở Ấn Độ.[8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lionel Caplan. Eurasians in India Lưu trữ 2011-06-12 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 01 tháng 08 năm 2009
- ^ Blair Williams, Anglo Indians, CTR Inc. Publishing, 2002, p.189
- ^ Anglo Indians.com, Anglo-Indians- The Anglo-Indian Community Lưu trữ 2012-02-16 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 01 tháng 08 năm 09.
- ^ Peter Friedlander. Religion, Race, Language and the Anglo-Indians: Eurasians in the Census of British India. Truy cập ngày 03 tháng 08 năm 2009
- ^ Oxford English Dictionary 2nd Edition (1989)
- ^ Anglo-Indian, Dictionary.com.
- ^ “Anglo-Indian”. Oxford Dictionary Online. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012.