Người Khakas

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khakas / Хакастар
Cờ Khakas
Tổng dân số
≈ 80.000
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga
 • Khakassia
72.959 @2010 [1]
 Ukraina162 @2001 [2]
 Trung Quốc (Hắc Long Giang)≈ 800 [3]
Ngôn ngữ
Khakas, Nga
Tôn giáo
Chủ yếu Chính thống giáo, Shaman giáoTengri giáo
Sắc tộc có liên quan
Người Altay
Người Khakas

Người Khakas hay Khakass (tiếng Khakas tự gọi: Хакастар, Khakastar [4]) là dân tộc bản địa thuộc nhóm sắc tộc Turk, cư trú chủ yếu ở vùng cộng hòa Khakassia ở Nam Siberia, Liên bang Nga.[5][6]

Người Khakas có dân số khoảng 75 ngàn người vào năm 2010, và hầu hết ở Nga.

Người Khakas nói tiếng Khakas, một ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Turk, và sử dụng Bảng chữ cái Cyrillic như hầu hết các dân tộc ở Nga. Họ vốn theo Shaman giáoTengri giáo, nhưng vào thế kỷ 19, nhiều người đã chuyển đổi sang Chính thống giáo, thường là có sự cưỡng bức.[7][8][9]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Окончательные итоги Всероссийской переписи населения 2010 года”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2011. (All Russian census, 2010)
  2. ^ State statistics committee of Ukraine - National composition of population, 2001 census
  3. ^ Country: China, People Group: Khakass. Joshua Project, 2020.
  4. ^ И.Л. Кызласов. О самоназвании хакасов. Этнографическое обозрение. 1992. №2. С. 52-5
  5. ^ Carl Skutsch (ngày 7 tháng 11 năm 2013). Encyclopedia of the World's Minorities. Routledge. tr. 705–. ISBN 978-1-135-19388-1.
  6. ^ Paul Friedrich (ngày 14 tháng 1 năm 1994). Encyclopedia of World Cultures: Russia and Eurasia, China. G.K. Hall. ISBN 978-0-8161-1810-6.
  7. ^ Филатов Сергей Борисович, Юззелл Л. Хакасия. Сгусток религиозных проблем Сибири Lưu trữ 2013-12-19 tại Wayback Machine
  8. ^ Майя Ивановна Черемисина, Алена Робертовна Тазранова. Языки коренных народов Сибири: издание второе, переработанное и дополненное. Новосибирский государственный университет, 2006. p. 162 isbn=978-5-94356-391-1
  9. ^ Светлана Кокорина. Межкультурная коммуникация хакасского и русского этносов, на материале Приенисейского края. Litres, 2019. p. 161, isbn=978-5-04-153240-6

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]