Bước tới nội dung

Người phát ngôn Nhà Trắng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Người phát ngôn Nhà Trắng
Đương nhiệm
Karine Jean-Pierre

từ 13 tháng 5 năm 2022
Nhà Trắng
Bổ nhiệm bởiTổng thống Hoa Kỳ
Thành lập4 tháng 3 năm 1929; 95 năm trước (1929-03-04)
Người đầu tiên giữ chứcGeorge Edward Akerson
Websitewww.whitehouse.gov/briefing-room

Người phát ngôn Nhà Trắng hoặc Thư ký Báo chí Nhà Trắng (tiếng Anh: White House Press Secretary), là quan chức cao cấp của Chính phủ Hoa Kỳ có trách nhiệm phát biểu các ý kiến, quan điểm, lập trường của Chính phủ Hoa Kỳ; là người chịu trách nhiệm thu thập thông tin về những hành động và các sự kiện của chính phủ do tổng thống đứng đầu và bày tỏ phản ứng của chính phủ với các quốc gia trên thế giới. Người phát ngôn Nhà Trắng thường xuyên hay định kỳ gặp gỡ với giới truyền thông, báo chí tại các cuộc họp báo trong Nhà Trắng.[1]

Danh sách người phát ngôn Nhà Trắng

[sửa | sửa mã nguồn]
Số Chân dung Tên Bắt đầu nhiệm kỳ Kết thúc nhiệm kỳ Thời gian đương nhiệm Tổng thống
01 George E. Akerson 4 tháng 3 năm 1929 16 tháng 3 năm 1931 2 năm, 12 ngày Herbert Hoover
02 Theodore Joslin 16 tháng 3 năm 1931 4 tháng 3 năm 1933 1 năm, 353 ngày
03 Stephen Early[a] 4 tháng 3 năm 1933 29 tháng 3 năm 1945 12 năm, 25 ngày Franklin D. Roosevelt
04 Jonathan W. Daniels 29 tháng 3 năm 1945 15 tháng 5 năm 1945 47 ngày
Harry S. Truman
05 Charlie Ross 15 tháng 5 năm 1945 5 tháng 12 năm 1950 5 năm, 204 ngày
Acting Stephen Early 5 tháng 12 năm 1950 18 tháng 12 năm 1950 13 ngày
06 Joseph Short 18 tháng 12 năm 1950 18 tháng 9 năm 1952 1 năm, 288 ngày
07 Roger Tubby 18 tháng 9 năm 1952 20 tháng 1 năm 1953 124 ngày
08 James Hagerty 20 tháng 1 năm 1953 20 tháng 1 năm 1961 8 năm, 0 ngày Dwight D. Eisenhower
09 Pierre Salinger 20 tháng 1 năm 1961 19 tháng 3 năm 1964 3 năm, 59 ngày John F. Kennedy
Lyndon B. Johnson
10 George Reedy 19 tháng 3 năm 1964 8 tháng 7 năm 1965 1 năm, 111 ngày
11 Bill Moyers 8 tháng 7 năm 1965 1 tháng 2 năm 1967 1 năm, 208 ngày
12 George Christian 1 tháng 2 năm 1967 20 tháng 1 năm 1969 1 năm, 354 ngày
13 Ron Ziegler 20 tháng 1 năm 1969 9 tháng 8 năm 1974 5 năm, 201 ngày Richard Nixon
14 Jerald terHorst 9 tháng 8 năm 1974 9 tháng 9 năm 1974 31 ngày Gerald Ford
15 Ron Nessen 9 tháng 9 năm 1974 20 tháng 1 năm 1977 2 năm, 133 ngày
16 Jody Powell 20 tháng 1 năm 1977 20 tháng 1 năm 1981 4 năm, 0 ngày Jimmy Carter
17 James Brady[b] 20 tháng 1 năm 1981 30 tháng 3 năm 1981
(de facto)
20 tháng 1 năm 1989
(de jure)
69 ngày/
8 năm, 0 ngày
Ronald Reagan
Acting Larry Speakes[b] 30 tháng 3 năm 1981 1 tháng 2 năm 1987 5 năm, 308 ngày
Acting Marlin Fitzwater[b] 1 tháng 2 năm 1987 20 tháng 1 năm 1989 5 năm, 354 ngày
18 20 tháng 1 năm 1989 20 tháng 1 năm 1993 George H. W. Bush
19 Dee Dee Myers[c] 20 tháng 1 năm 1993 22 tháng 12 năm 1994 1 năm, 336 ngày Bill Clinton
George Stephanopoulos[d]
De facto
20 tháng 1 năm 1993 7 tháng 6 năm 1993 138 ngày
20 Mike McCurry 22 tháng 12 năm 1994 4 tháng 8 năm 1998 3 năm, 225 ngày
21 Joe Lockhart 4 tháng 8 năm 1998 29 tháng 9 năm 2000 2 năm, 56 ngày
22 Jake Siewert 30 tháng 9 năm 2000 20 tháng 1 năm 2001 112 ngày
23 Ari Fleischer 20 tháng 1 năm 2001 15 tháng 7 năm 2003 2 năm, 176 ngày George W. Bush
24 Scott McClellan 15 tháng 7 năm 2003 10 tháng 5 năm 2006 2 năm, 299 ngày
25 Tony Snow 10 tháng 5 năm 2006 14 tháng 9 năm 2007 1 năm, 127 ngày
26 Dana Perino 14 tháng 9 năm 2007 20 tháng 1 năm 2009 1 năm, 128 ngày
27 Robert Gibbs 20 tháng 1 năm 2009 11 tháng 2 năm 2011 2 năm, 22 ngày Barack Obama
28 Jay Carney 11 tháng 2 năm 2011 20 tháng 6 năm 2014 3 năm, 129 ngày
29 Josh Earnest 20 tháng 6 năm 2014 20 tháng 1 năm 2017 2 năm, 214 ngày
30 Sean Spicer 20 tháng 1 năm 2017 21 tháng 7 năm 2017[2] 182 ngày Donald Trump
31 Sarah Huckabee Sanders 21 tháng 7 năm 2017[3][4] 1 tháng 7 năm 2019 1 năm, 345 ngày
32 Stephanie Grisham[e] 1 tháng 7 năm 2019 7 tháng 4 năm 2020 281 ngày
33 Kayleigh McEnany 7 tháng 4 năm 2020 20 tháng 1 năm 2021 288 ngày
34 Jen Psaki 20 tháng 1 năm 2021 13 tháng 5 năm 2022 1 năm, 113 ngày Joe Biden
35 Karine Jean-Pierre[f] 13 tháng 5 năm 2022 Incumbent 2 năm, 188 ngày

Notes

  1. ^ Longest serving press secretary.
  2. ^ a b c Brady formally retained the title of press secretary until the end of the Reagan administration in 1989, but he did not brief the press after he was shot in the 1981 assassination attempt. Speakes and Fitzwater served as de facto press secretaries.
  3. ^ First woman press secretary.
  4. ^ Stephanopoulos briefed the press during his tenure as director of communications, despite Myers formally holding the title.
  5. ^ Grisham, unlike her predecessors, did not hold any formal White House press briefings.
  6. ^ Jean-Pierre is the first African American and openly gay press secretary.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nelson, W. Dale (1998). Who Speaks for the President?: The White House Press Secretary from Cleveland to Clinton. Syracuse University Press. tr. 3.
  2. ^ Thrush, Glenn; Haberman, Maggie (21 tháng 7 năm 2017). “Sean Spicer Resigns as White House Press Secretary”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ “President Donald J. Trump Elevates Sarah Sanders to the Role of White House Press Secretary” (Thông cáo báo chí). White House. United States, Office of the Press Secretary. 21 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ Glum, Julia (23 tháng 7 năm 2017). “Meet Sarah Huckabee Sanders, Trump's New Press Secretary Who Has Long Defended Bombastic Conservatives”. Newsweek. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]