Người phát ngôn Nhà Trắng
Giao diện
Người phát ngôn Nhà Trắng | |
---|---|
Nhà Trắng | |
Bổ nhiệm bởi | Tổng thống Hoa Kỳ |
Thành lập | 4 tháng 3 năm 1929 |
Người đầu tiên giữ chức | George Edward Akerson |
Website | www |
Người phát ngôn Nhà Trắng hoặc Thư ký Báo chí Nhà Trắng (tiếng Anh: White House Press Secretary), là quan chức cao cấp của Chính phủ Hoa Kỳ có trách nhiệm phát biểu các ý kiến, quan điểm, lập trường của Chính phủ Hoa Kỳ; là người chịu trách nhiệm thu thập thông tin về những hành động và các sự kiện của chính phủ do tổng thống đứng đầu và bày tỏ phản ứng của chính phủ với các quốc gia trên thế giới. Người phát ngôn Nhà Trắng thường xuyên hay định kỳ gặp gỡ với giới truyền thông, báo chí tại các cuộc họp báo trong Nhà Trắng.[1]
Danh sách người phát ngôn Nhà Trắng
[sửa | sửa mã nguồn]Số | Chân dung | Tên | Bắt đầu nhiệm kỳ | Kết thúc nhiệm kỳ | Thời gian đương nhiệm | Tổng thống |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | George E. Akerson | 4 tháng 3 năm 1929 | 16 tháng 3 năm 1931 | 2 năm, 12 ngày | Herbert Hoover | |
2 | Theodore Joslin | 16 tháng 3 năm 1931 | 4 tháng 3 năm 1933 | 1 năm, 353 ngày | ||
3 | Stephen Early[a] | 4 tháng 3 năm 1933 | 29 tháng 3 năm 1945 | 12 năm, 25 ngày | Franklin D. Roosevelt | |
4 | Jonathan W. Daniels | 29 tháng 3 năm 1945 | 15 tháng 5 năm 1945 | 47 ngày | ||
Harry S. Truman | ||||||
5 | Charlie Ross | 15 tháng 5 năm 1945 | 5 tháng 12 năm 1950 | 5 năm, 204 ngày | ||
Acting | Stephen Early | 5 tháng 12 năm 1950 | 18 tháng 12 năm 1950 | 13 ngày | ||
6 | Joseph Short | 18 tháng 12 năm 1950 | 18 tháng 9 năm 1952 | 1 năm, 288 ngày | ||
7 | Roger Tubby | 18 tháng 9 năm 1952 | 20 tháng 1 năm 1953 | 124 ngày | ||
8 | James Hagerty | 20 tháng 1 năm 1953 | 20 tháng 1 năm 1961 | 8 năm, 0 ngày | Dwight D. Eisenhower | |
9 | Pierre Salinger | 20 tháng 1 năm 1961 | 19 tháng 3 năm 1964 | 3 năm, 59 ngày | John F. Kennedy | |
Lyndon B. Johnson | ||||||
10 | George Reedy | 19 tháng 3 năm 1964 | 8 tháng 7 năm 1965 | 1 năm, 111 ngày | ||
11 | Bill Moyers | 8 tháng 7 năm 1965 | 1 tháng 2 năm 1967 | 1 năm, 208 ngày | ||
12 | George Christian | 1 tháng 2 năm 1967 | 20 tháng 1 năm 1969 | 1 năm, 354 ngày | ||
13 | Ron Ziegler | 20 tháng 1 năm 1969 | 9 tháng 8 năm 1974 | 5 năm, 201 ngày | Richard Nixon | |
14 | Jerald terHorst | 9 tháng 8 năm 1974 | 9 tháng 9 năm 1974 | 31 ngày | Gerald Ford | |
15 | Ron Nessen | 9 tháng 9 năm 1974 | 20 tháng 1 năm 1977 | 2 năm, 133 ngày | ||
16 | Jody Powell | 20 tháng 1 năm 1977 | 20 tháng 1 năm 1981 | 4 năm, 0 ngày | Jimmy Carter | |
17 | James Brady[b] | 20 tháng 1 năm 1981 | 30 tháng 3 năm 1981 (de facto) 20 tháng 1 năm 1989 (de jure) |
69 ngày/ 8 năm, 0 ngày |
Ronald Reagan | |
Acting | Larry Speakes[b] | 30 tháng 3 năm 1981 | 1 tháng 2 năm 1987 | 5 năm, 308 ngày | ||
Acting | Marlin Fitzwater[b] | 1 tháng 2 năm 1987 | 20 tháng 1 năm 1989 | 5 năm, 354 ngày | ||
18 | 20 tháng 1 năm 1989 | 20 tháng 1 năm 1993 | George H. W. Bush | |||
19 | Dee Dee Myers[c] | 20 tháng 1 năm 1993 | 22 tháng 12 năm 1994 | 1 năm, 336 ngày | Bill Clinton | |
– | George Stephanopoulos[d] De facto |
20 tháng 1 năm 1993 | 7 tháng 6 năm 1993 | 138 ngày | ||
20 | Mike McCurry | 22 tháng 12 năm 1994 | 4 tháng 8 năm 1998 | 3 năm, 225 ngày | ||
21 | Joe Lockhart | 4 tháng 8 năm 1998 | 29 tháng 9 năm 2000 | 2 năm, 56 ngày | ||
22 | Jake Siewert | 30 tháng 9 năm 2000 | 20 tháng 1 năm 2001 | 112 ngày | ||
23 | Ari Fleischer | 20 tháng 1 năm 2001 | 15 tháng 7 năm 2003 | 2 năm, 176 ngày | George W. Bush | |
24 | Scott McClellan | 15 tháng 7 năm 2003 | 10 tháng 5 năm 2006 | 2 năm, 299 ngày | ||
25 | Tony Snow | 10 tháng 5 năm 2006 | 14 tháng 9 năm 2007 | 1 năm, 127 ngày | ||
26 | Dana Perino | 14 tháng 9 năm 2007 | 20 tháng 1 năm 2009 | 1 năm, 128 ngày | ||
27 | Robert Gibbs | 20 tháng 1 năm 2009 | 11 tháng 2 năm 2011 | 2 năm, 22 ngày | Barack Obama | |
28 | Jay Carney | 11 tháng 2 năm 2011 | 20 tháng 6 năm 2014 | 3 năm, 129 ngày | ||
29 | Josh Earnest | 20 tháng 6 năm 2014 | 20 tháng 1 năm 2017 | 2 năm, 214 ngày | ||
30 | Sean Spicer | 20 tháng 1 năm 2017 | 21 tháng 7 năm 2017[2] | 182 ngày | Donald Trump | |
31 | Sarah Huckabee Sanders | 21 tháng 7 năm 2017[3][4] | 1 tháng 7 năm 2019 | 1 năm, 345 ngày | ||
32 | Stephanie Grisham[e] | 1 tháng 7 năm 2019 | 7 tháng 4 năm 2020 | 281 ngày | ||
33 | Kayleigh McEnany | 7 tháng 4 năm 2020 | 20 tháng 1 năm 2021 | 288 ngày | ||
34 | Jen Psaki | 20 tháng 1 năm 2021 | 13 tháng 5 năm 2022 | 1 năm, 113 ngày | Joe Biden | |
35 | Karine Jean-Pierre[f] | 13 tháng 5 năm 2022 | Incumbent | 2 năm, 188 ngày |
Notes
- ^ Longest serving press secretary.
- ^ a b c Brady formally retained the title of press secretary until the end of the Reagan administration in 1989, but he did not brief the press after he was shot in the 1981 assassination attempt. Speakes and Fitzwater served as de facto press secretaries.
- ^ First woman press secretary.
- ^ Stephanopoulos briefed the press during his tenure as director of communications, despite Myers formally holding the title.
- ^ Grisham, unlike her predecessors, did not hold any formal White House press briefings.
- ^ Jean-Pierre is the first African American and openly gay press secretary.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nelson, W. Dale (1998). Who Speaks for the President?: The White House Press Secretary from Cleveland to Clinton. Syracuse University Press. tr. 3.
- ^ Thrush, Glenn; Haberman, Maggie (21 tháng 7 năm 2017). “Sean Spicer Resigns as White House Press Secretary”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
- ^ “President Donald J. Trump Elevates Sarah Sanders to the Role of White House Press Secretary” (Thông cáo báo chí). White House. United States, Office of the Press Secretary. 21 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
- ^ Glum, Julia (23 tháng 7 năm 2017). “Meet Sarah Huckabee Sanders, Trump's New Press Secretary Who Has Long Defended Bombastic Conservatives”. Newsweek. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Người phát ngôn Nhà Trắng.
- Briefing Room at the official White House website
- George W. Bush Administration Press Briefings at the National Archives and Records Administration's archive of the official White House website
- Clinton administration archives Lưu trữ 2009-07-08 tại Wayback Machine at the William J. Clinton Presidential Center