Thuyết ngộ đạo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Ngộ giáo)

Thuyết ngộ đạo hay ngộ giáo (tiếng Anh: gnosticism, từ tiếng Hy Lạp cổ đại: γνωστικός gnostikos, "học", từ γνῶσις gnosis, kiến ​​thức) đề cập đến một tập hợp các tôn giáo cổ đại chủ trương xa lánh thế giới vật chất do demiurgus[1] tạo dựng và chủ trương hướng tới thế giới tâm linh.[2] Ý tưởng của thuyết ngộ đạo ảnh hưởng đến nhiều tôn giáo cổ xưa,[3] dạy rằng gnosis (được giải thích khác nhau như là kiến thức, sự giác ngộ, sự cứu rỗi, sự giải thoát hay "sự hiệp nhất với Thiên Chúa") có thể đạt được bằng cách thực hành từ thiện xứng hợp với nghèo khó, tiết dục cá nhân (càng nhiều càng tốt đối với người mới nghe giảng, tối đa đối với người đã gia nhập) và siêng năng tìm kiếm sự minh triết bằng cách giúp đỡ những người khác.[4] Tuy nhiên, các cách thực hành khác nhau giữa những tín đồ ngộ giáo.

Trong thuyết ngộ đạo, thế giới của demiurgus được coi là thế giới mức thấp hơn, gắn với vật chất, xác thịt, thời gian, nói chung là một thế giới phù du không hoàn hảo. Thế giới của Thiên Chúa được coi là thế giới mức cao hơn, liên quan tới linh hồn và sự hoàn thiện. Thế giới của Thiên Chúa thì vĩnh cửu và không thuộc về vật chất. Theo đó thế giới này rất khó cảm nhận được và thời gian không tồn tại ở đó. Để hướng đến Thiên Chúa, người ngộ giáo phải đạt được tri thức, bao gồm triết lý, siêu hình học, sự ham hiểu biết, văn hóa, kiến thức, và những bí mật của lịch sử và vũ trụ.[5][6]

Ngộ giáo chủ yếu được định nghĩa trong văn cảnh Kitô giáo.[7][8] Trước đây, một số học giả đã nghĩ rằng ngộ giáo có trước Kitô giáo và bao gồm các niềm tin tôn giáo và thực hành tín ngưỡng tiền-Kitô giáo, được cho là có điểm chung với Kitô giáo sơ khởi, chủ nghĩa Tân Platon, Do Thái giáo Hy Lạp hóa, các tôn giáo bí truyền Hy Lạp-La Mã, và Hiên giáo. Bàn luận về ngộ giáo đã thay đổi cách triệt để với sự phát hiện ra thư tập Nag Hammadi, dẫn đến việc xét lại các giả thuyết cũ. Cho tới nay, không một văn bản ngộ đạo tiền-Kitô giáo nào được tìm thấy,[9] và ngộ đạo - theo quan niệm là một hệ thống niềm tin riêng biệt và có thể nhận ra - được coi là một sự phát triển có từ thế kỷ 2 (hoặc muộn hơn).[10]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ ghi chú: khái niệm tiếng Latinh có gốc từ tiếng Hy Lạp, có trong một số trường phái triết học, đề cập tới đấng tác tạo đảm trách việc chế tác và duy trì vũ trụ vật chất nhưng chỉ là thứ đẳng thần, không phải là vị thần tối cao
  2. ^ On the complexity of gnosticism, see Larry W. Hurtado (2005). Lord Jesus Christ: Devotion to Jesus in Earliest Christianity. Wm. B. Eerdmans Publishing. tr. 519–561.
  3. ^ John Hinnel (1997). The Penguin Dictionary of Religion. Penguin Books UK.
  4. ^ Tobias Churton (2005). Gnostic Philosophy: From Ancient Persia to Modern Times. Inner Traditions, VA USA. ISBN 978-159477-035-7.
  5. ^ “Gnosticism”.
  6. ^ “Gnosticism Facts, information, pictures”. Truy cập 25 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ Adolf von Harnack (1885) defined it as "the acute Hellenization of Christianity". Moritz Friedländer (1898) advocated Hellenistic Jewish origins, and Wilhelm Bousset (1907) advocated Persian origins.
  8. ^ Karen L. King, What is Gnosticism? (2005) "Bousset held that Gnosticism was a pre-Christian religion, existing alongside of Christianity. It was an Oriental product, anti-Jewish and un-Hellenic... "
  9. ^ James M. Robinson, one of the chief scholars on Gnosticism said at the 1978 International Conference on Gnosticism at Yale "At this stage we have not found any Gnostic texts that clearly antedate the origin of Christianity." cited in Edwin Yamauchi, "Pre-Christian Gnosticism, the New Testament and Nag Hammadi in recent debate," in Themelios 10.1 (Sept 1984): 22–27.
  10. ^ To this end Paul Trebilco cites the following in his article "Christian Communities In Western Asia Minor Into The Early Second Century: Ignatius And Others As Witnesses Against Bauer" in JETS 49.1: E.M. Yamauchi, "Gnosticism and Early Christianity," in W. E. Helleman biên tập (1994). Hellenization Revisited: Shaping a Christian Response Within the Greco-Roman World. University Press of America. tr. 38.; Karen L. King (2003). What is Gnosticism?. Cambridge, MA: Belknap Press of Harvard University Press. tr. 175.; C. Markschies (2003). Gnosis: An Introduction. London: T&T Clark. tr. 67–69.; cf. H. Koester (1982). Introduction to the New Testament, Vol 2: History and Literature of Early Christianity. Walter de Gruyter. tr. 286.; For discussions of "Gnosticism" see Yamauchi, "Gnosticism" 29–61; M. A. Williams (1996). Rethinking "Gnosticism": An Argument for Dismantling a Dubious Category. Princeton University Press.; Gerd Theissen (1999). A Theory of Primitive Christian Religion. London: SCM Press. tr. 231–39..

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Thuyết ngộ đạo