Ngoại Nhân Shabbos

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Một ngoại nhân Shabbos, ngoại nhân Shabbat hoặc ngoại nhân Shabbes (tiếng Yid: שבת גוי‎, shabbos goy; tiếng Hebrew: גוי של שבת‎, Goy Shel shabat) là một dân ngoại giúp việc cho người Do Thái trong ngày Sa-bát, vì người Do Thái bị cấm làm những công việc nhất định (melakha) theo lề luật môn phái Do thái (halakha).

Thuật ngữ[sửa | sửa mã nguồn]

Thuật ngữ này là sự kết hợp của từ "Shabbos" (שבת) có nghĩa là ngày nghỉ ngơi Sabát, và goy, theo nghĩa đen có nghĩa là "một quốc gia" nhưng theo thông tục có nghĩa là "một cá nhân không phải là người Do Thái" (trong Kinh thánh tiếng Do Thái "goy" có nghĩa đơn giản là " một quốc gia ", nhưng trong tiếng Do Thái Mishnaic nó được dùng với nghĩa" quốc tế ", tức là" một cá nhân phi Do Thái "). "Goyim" là số nhiều nghĩa là các dân ngoại hay những ngoại nhân.

Sự miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Người Do Thái cắt bánh mì Challah một loại bánh truyền thống Do Thái trong ngày Shabbos

Ngoại nhân Shabbos là một người không phải là người Do Thái thực hiện một số hoạt động mà theo quy luật tôn giáo Do Thái giáo (hay còn gọi là halakha) cấm tuyệt đối một số công việc mà người Do Thái không được làm vào ngày Shabbos.

Theo lề luật Do Thái giáo thì có rất nhiều hạn chế [1] đã đề ra một số loại công việc bị cấm, chẳng hạn như công việc nhà thầu xây dựng các công trình xây dựng.[2] Các sư phụ Do Thái đề lề luật rằng: hành động của một Do thái nhân khi yêu cầu một ngoại nhân để làm những công việc vào ngày Shabbos thì được coi là phá lệ ngày Shabbos, và điều này thì bị cấm,[3] nhưng trong một số trường hợp đặc biệt, các sư phụ Do Thái đã cho phép sự phá lệ ngày Shabbos bằng cách thuê ngoại nhân Shabbos để giúp việc cho người Do Thái, ví dụ như là hành động sưởi ấm lò sửi vào những ngày mùa đông lạnh giá ở các nước phía bắc lạnh lẽo.[4] Theo lề luật Do Thái thì người Do Thái không được phép yêu cầu Ngoại Nhân Shabbos làm những công việc nguy hiểm đến tính mạng của họ (pikuach nefesh) hoặc trong trường hợp có khả năng gây nguy hiểm đến tính mạng con người(safek pikuach nefesh).

Theo lịch sử ban đầu thì công việc của ngoại nhân Shabbos thường được giao cho một phụ nữ nghèo khó, và tiền đền bù là bánh challah; sau đó, tiền bạc sẽ được gửi trao cho người dân ngoại giúp việc này,[4] mặc dù tiền công không được giao vào ngày Shabbos hoặc không được giao trực tiếp tận tay người giúp việc, lý giải của hành động này là do những hạn chế của luật Do Thái về việc thuê nhân công trong giai đoạn trong ngày Shabbos.

Theo Ronald J. Eisenberg, "Ngày nay do sự phát triển của công nghệ kỹ thuật tính toán điện tử, sự phát triển hiện đại này đã hầu như loại bỏ nhu cầu thuê ngoại nhân Shabbos của người Do Thái, các ngoại nhân Shabbos là những người đã từng đóng vai trò quan trọng trong các cộng đồng Do Thái Đông Âu." [5]

Những ví dụ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Các ngoại nhân Shabbos bao gồm nhà văn Maxim Gorky,[4] Floyd B. Olson,[6][7] Tổng Thống Hoa Kỳ Harry S. Truman,[8][9][10] Peter Hammill,[11] Colin Powell,[12][13] Mario Cuomo, Martin Scorsese, Ralph Branca (lúc đó không biết mình là người Do Thái),[14] Tom Jones,[15] và Elvis Presley [16] tất cả những người này đã hỗ trợ các hàng xóm láng giềng Do Thái của họ. Tổng Thống Mỹ Barack Obama [17] khi còn ở thượng viện Illinois, có một người hàng xóm là người Do Thái ở văn phòng, người do thái này đã thuê Obama giúp việc cho người Do Thái.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The Myth of the "Shabbos Goy". www.chabad.org (bằng tiếng Anh).
  2. ^ “May One Allow a Non-Jewish Contractor to Build on Shabbat?”. www.dailyhalacha.com.
  3. ^ Babylonian Talmud, Shabbat 150a
  4. ^ a b c Public Domain Jacobs, Joseph; Eisenstein, Judah David (1906). “SHABBAT GOY”. Trong Singer, Isidore; và đồng nghiệp (biên tập). The Jewish Encyclopedia. New York: Funk & Wagnalls. tr. 216. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ Eisenberg, Ronald L. (2011). Dictionary of Jewish Terms: A Guide to the Language of Judaism. Taylor Trade Publications. tr. 368. ISBN 9781589797291.
  6. ^ Lewin, Rhoda (2001). Jewish Community of North Minneapolis. Arcadia Publishing. tr. 28. ISBN 9780738508177. Floyd B. Olson learned Yiddish from his playmates and became a shabbos goy for his Jewish neighbors and business owners on Sixth Avenue North, lighting their stoves and gas lights and tending their furnaces on Sabbath and the Jewish holidays.
  7. ^ Carrier, Jerry (2015). Hard Right Turn: The History and the Assassination of the American Left. Algora Publishing. tr. 88. ISBN 9781628941791. Olsons' friendships with some of the local Jewish families led him to serve as a 'shabbos goy', which is a gentile assisting Jews on the Sabbath by performing household functions like starting fires for heat, cooking etc. that the Orthodox Jews were not permitted to do on their Sabbath.
  8. ^ Devine, Michael J. (2009). Harry S. Truman, the State of Israel, and the Quest for Peace in the Middle East. Truman State University Press. tr. 93. ISBN 978-1-935503-80-4. ... the Jewish Viner family who lived next door to the Trumans... In an interview with Sarah Viner... she said that during Shabbat he was the 'Shabbas goy' for the family household chores.
  9. ^ Schultz, Joseph P. (1982). Mid-America's Promise: A Profile of Kansas City Jewry. Jewish Community Foundation of Greater Kansas City. tr. 113. ...with the Truman family in Independence and that 'Harry was our Shabbos goy.'
  10. ^ “San Francisco Jewish Bulletin, Volume 129”. Jewish Community Publications. 1979. tr. v.
  11. ^ Chan, Sewell, "White Ethnic Politics: Irish and Italian Catholics and Jews, Oh, My!", The New York Times, ngày 25 tháng 10 năm 2007. "'I became the Shabbos goy at the synagogue,' he said. 'So every Saturday morning, I would go in, on my way to Holy Name Church, with my surplice on my arm and I would do whatever the rabbi would ask me to do — turn on the gas stove, whatever — and there would be a dime on the shelf at the front door, which he wouldn't touch, and off I’d go.' Mr. Hamill cited other 'Shabbos goys': Colin L. Powell, Martin Scorsese, even Elvis Presley."
  12. ^ Clines, Francis X. "The Co-Author of Gen. Powell's Book Is Given a Part as the Story Goes On", The New York Times, ngày 1 tháng 10 năm 1995. "...[R]eaders follow General Powell all the way back from Gulf War strategist to South Bronx Shabbos goy, the lad who earned a quarter on Friday nights turning on and off the synagogue lights for Orthodox Jews."
  13. ^ Fertig, Avi. "Glatt Kosher Adventure To The Land Down Under", The Jewish Press, ngày 21 tháng 11 năm 2007. "Former Secretary of State Gen. Colin Powell and Mario Cuomo, former governor of New York State, each a former Shabbos goy, both share fond recollections of their youth, when they were uniquely qualified to lend a Jewish neighbor a hand."
  14. ^ Prager, Joshua (ngày 14 tháng 8 năm 2011). “For Branca, an Asterisk of a Different Kind” – qua NYTimes.com.
  15. ^ “Episode 1219 - Tom Jones”. WTF with Marc Maron Podcast (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2021.
  16. ^ Sources give two different people for whom Elvis was a shabbos goy. In Tugging at Jewish Weeds: An Interview with Steve Stern it was the Dubrovner family; to Alfred J. Kolatch, in his Inside Judaism: The Concepts, Customs, and Celebrations of the Jewish People (Pub. Jonathan David, 2006), p. 480, citing a secondary source, it is Rabbi Alfred Fruchter who is helped.
  17. ^ Heilman, Uriel. “Obama, Elvis and 5 other famous 'Shabbos goys'. www.timesofisrael.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Neuwirth, Yehoshua. Shemirat Shabbat Kehilchatah (Shemirath Shabbath: Hướng dẫn thực hành Shabbath) (Chương 30: 1–7 Milechet Nachri b'Shabbat v'b Yom Tov), Feldheim Publishers, 2002.ISBN 1-58330-494-0ISBN 1-58330-494-0