Nguyên soái Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Nguyên soái 元帥 | |
---|---|
Cầu vai Nguyên soái Trung Quốc | |
Quốc gia | ![]() |
Thuộc | ![]() |
Hạng | 5 sao |
Hình thành | 1955 |
Bãi bỏ | 1988 |
Hàm trên | không có |
Hàm dưới | Đại tướng (đã bãi bỏ) |
Nguyên soái Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (chữ Hán: 中華人民共和國元帥, Zhōnghuā Rénmín Gònghéguó Yuánshuài) là cấp bậc quân sự cao nhất trong lịch sử quân sự của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Được thành lập năm 1955, cấp bậc này lần đầu tiên và duy nhất cho đến thời điểm hiện tại được phong cho 10 quân nhân cao cấp của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc là Chu Đức, Bành Đức Hoài, Lâm Bưu, Lưu Bá Thừa, Hạ Long, Trần Nghị, La Vinh Hoàn, Từ Hướng Tiền, Nhiếp Vinh Trăn và Diệp Kiếm Anh. Vì vậy, 10 quân nhân này còn được mệnh danh là Khai quốc Nguyên soái hoặc Thập đại Nguyên soái tại Trung Quốc.
Lược sử[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 1988, một hệ thống cấp bậc quân hàm mới của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc được ban hành, với cấp bậc cao nhất là Nhất cấp Thượng tướng, tương đương với cấp bậc Đại tướng cũ, dù vào thời điểm này vẫn còn 2 vị khai quốc nguyên soái là Từ Hướng Tiền và Nhiếp Vinh Trăn. Sau khi Nhiếp Vinh Trăn, vị nguyên soái cuối cùng qua đời vào năm 1992, cấp bậc Nguyên soái chính thức không tồn tại. Hai năm sau, năm 1994, cấp bậc Nhất cấp Thượng tướng cũng bị bãi bỏ, cấp bậc Thượng tướng trở thành cấp bậc cao nhất của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc cho đến tận ngày nay.
Danh sách 10 vị Nguyên soái Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự | Họ tên - Năm sinh, năm mất | Ảnh | Tuổi lúc thụ phong | Chức vụ lúc thụ phong | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Chu Đức
朱德 (1886-1976) |
![]() |
68 tuổi, 300 ngày | Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | |
2 | Bành Đức Hoài彭德怀
(1898-1974) |
![]() |
56 tuổi, 338 ngày | Phó thủ tướng, kiêm Bộ trưởng Quốc phòng | Bị bức hại chết trong Cách mạng Văn hóa |
3 | Lâm Bưu
林彪 (1907-1971) |
![]() |
47 tuổi, 296 ngày | Phó thủ tướng | Tử nạn máy bay trong khi đào tẩu |
4 | Lưu Bá Thừa刘伯承
(1892-1986) |
![]() |
62 tuổi, 297 ngày | Phó chủ tịch Quân ủy Trung ương | |
5 | Hạ Long
贺龙 (1896-1969) |
![]() |
59 tuổi, 189 ngày | Phó thủ tướng Phó chủ tịch Quân ủy Trung ương |
Bị bức hại chết trong Cách mạng Văn hóa |
6 | Trần Nghị陈毅
(1901-1972) |
![]() |
54 tuổi, 32 ngày | Phó thủ tướng, kiêm Thị trưởng Thượng Hải | |
7 | La Vinh Hoàn
罗荣桓 (1902-1963) |
![]() |
52 tuổi, 305 ngày | Phó chủ tịch Quốc hội Phó chủ tịch Quân ủy Trung ương Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị |
|
8 | Từ Hướng Tiền徐向前
(1901-1990) |
![]() |
53 tuổi, 323 ngày | Phó chủ tịch Quân ủy Trung ương | |
9 | Nhiếp Vinh Trăn聂荣臻
(1899-1992) |
![]() |
55 tuổi, 272 ngày | Phó chủ tịch Quân ủy Trung ương | |
10 | Diệp Kiếm Anh叶剑英
(1897-1986) |
![]() |
58 tuổi, 152 ngày | Phó chủ tịch Chính hiệp Phó chủ tịch Quân ủy Trung ương |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Cấp bậc và Quân hàm Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
- Đại tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc