Nguyễn Tiến Linh
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 20 tháng 10, 1997 | ||
Nơi sinh | Hải Dương, Việt Nam | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Becamex Bình Dương | ||
Số áo | 22 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
2009–2015 | Becamex Bình Dương | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016– | Becamex Bình Dương | 65 | (27) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2015–2017 | U-19 Việt Nam | 11 | (5) |
2018– | U-23 Việt Nam | 15 | (6) |
2018– | Việt Nam | 12 | (4) |
* Số trận và số bàn thắng của câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải bóng đá vô địch quốc gia và chính xác tính đến 24 tháng 11 năm 2018 ‡ Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia và số bàn thắng chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2019 |
Nguyễn Tiến Linh (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Câu lạc bộ bóng đá Becamex Bình Dương của giải V-League (Việt Nam) và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam.[1]
Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]
Nguyễn Tiến Linh sinh ra tại xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng, Hải Dương, sau đó Linh và bố chuyển vào Bình Dương sinh sống[2]. Hiện tại gia đình mở quán cafe bóng đá tại TX Thuận An.
Nhà nghèo, năm Tiến Linh 2 tuổi mẹ Tiến Linh phải đi xuất khẩu lao động tại Hàn Quốc, đến năm anh 9 tuổi mới trở về.[3]
Được thầy giáo dạy thể dục phát hiện năng khiếu bóng đá, năm 13 tuổi Linh dự thi và trúng tuyển vào lò đào tạo của CLB Becamex Bình Dương.[4] Khi tham gia đội trẻ, Linh đá tiền vệ, sau đó chuyển qua đá tiền đạo.[2]
Năm 2015, Tiến Linh giành danh hiệu Vua phá lưới tại VCK U19 Quốc gia. Cũng trong năm đó, Tiến Linh giành ngôi Á quân U19 Đông Nam Á và hạng Ba U19 châu Á 2016 cùng với đội tuyển dưới sự dẫn dắt của HLV Hoàng Anh Tuấn.[2]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ | Giải đấu | Mùa giải | Vô địch Quốc gia | Cúp Quốc gia | Khác | Châu lục | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | |||
Becamex Bình Dương | V-League 1 | 2016 | 15 | 2 | 4 | 1 | - | 1 | 0 | 19 | 3 | |
2017 | 12 | 2 | 5 | 1 | - | - | 17 | 3 | ||||
2018 | 19 | 15 | 6 | 0 | - | - | 25 | 15 | ||||
2019 | 17 | 7 | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 1 | 28 | 10 | ||
2020 | 18 | 5 | 1 | 0 | - | 7 | 2 | |||||
Tổng cộng | 77 | 31 | 17 | 4 | 1 | 0 | 8 | 1 | 96 | 33 | ||
Tổng sự nghiệp | 65 | 26 |
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng cho đội tuyển U-23 Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]
#. | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải thi đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 7 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động Việt Trì, Phú Thọ, Việt Nam | ![]() |
2-0 | 2-0 | Giao hữu |
2. | 8 tháng 9 năm 2019 | Vũ Hán, Trung Quốc | ![]() |
1-0 | 2-0 | Giao hữu |
3. | 2-0 | |||||
4. | 28 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Laguna, Philippines | ![]() |
1-0 | 6-1 | Bóng đá Nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 |
5. | 2-0 | |||||
6. | 3-0 | |||||
7. | 5 tháng 12 năm 2019 | ![]() |
1-2 | 2-2 | ||
8. | 2-2 (p) | |||||
9. | 7 tháng 12 năm 2019 | Sân vận động tưởng niệm Rizal, Manila, Philippines | ![]() |
1-0 | 4-0 | |
10. | 16 tháng 1 năm 2020 | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan | ![]() |
1-0 | 1-2 | Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 |
Ra sân đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Trận | Bàn | Trung bình |
---|---|---|---|
Đội tuyển quốc gia Việt Nam | |||
2018 | 5 | 2 | 0.40 |
2019 | 7 | 2 | 0.28 |
Tổng | 12 | 4 | 0.33 |
Bàn thắng đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải thi đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 24 tháng 11, 2018 | Sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
1-0 | 3-0 | AFF Suzuki Cup 2018 |
2. | 25 tháng 12, 2018 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
1-1 | Giao hữu | |
3. | 15 tháng 10, 2019 | Sân vận động Kapten I Wayan Dipta, Bali, Indonesia | ![]() |
3-0 | 3-1 | Vòng loại World Cup 2022 |
4. | 14 tháng 11, 2019 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
1-0 | 1-0 |
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]
- AFF Cup: 2018
- Vô địch Sea Games: 2019
Becamex Bình Dương[sửa | sửa mã nguồn]
- Cúp Quốc gia: 2018
Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
- Vua phá lưới nội V-League: 2018
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Nguyễn Tiến Linh tại Soccerway
- ^ a ă â “Cầu thủ Nguyễn Tiến Linh của CLB Bình Dương quê ở đâu?”. Truy cập 19 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Nguyễn Tiến Linh: ‘Tôi từng không biết đá tiền đạo, 9 tuổi mới gặp lại mẹ’”. Báo Bóng đá. 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập 19 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Tuổi thơ 'dữ dội' và những chuyện ít biết về cầu thủ Tiến Linh”. VietNamNet. Truy cập 19 tháng 11 năm 2019.