Nguyễn Văn Toàn (cầu thủ bóng đá)
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên khai sinh | Nguyễn Văn Toàn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 12 tháng 4, 1996 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Thạch Khôi, Hải Dương, Việt Nam | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,70 m | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cánh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Seoul E-Land | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 9 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2007–2014 | HAGL – Arsenal JMG | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2015–2022 | Hoàng Anh Gia Lai | 177 | (46) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2023– | Seoul E-Land | 3 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2013–2014 | U-19 Việt Nam | 12 | (15) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2017–2018 | U-22 Việt Nam | 6 | (1) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2015–2019 | U-23 Việt Nam | 34 | (23) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2016– | Việt Nam | 47 | (6) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 10 tháng 3 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 27 tháng 12 năm 2022 |
Nguyễn Văn Toàn (sinh ngày 12 tháng 4 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam thi đấu ở vị trí tiền đạo cánh cho câu lạc bộ Seoul E-Land tại K League 2 và đội tuyển quốc gia Việt Nam.
Trưởng thành từ học viện HAGL–Arsenal JMG, Văn Toàn là cầu thủ nổi tiếng với lối chơi đầy tốc độ, khéo léo và tinh thần đồng đội cao.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Nguyễn Văn Toàn trưởng thành từ học viện HAGL–Arsenal JMG và được đôn lên đội một thi đấu V.League 1 từ mùa giải 2015. Thành tích tốt nhất của Văn Toàn cùng HAGL là tấm huy chương đồng Cúp Quốc gia 2022.
Ngày 4 tháng 1 năm 2023, câu lạc bộ Seoul E-Land của Hàn Quốc xác nhận rằng họ đã chiêu mộ thành công Nguyễn Văn Toàn sau khi anh chính thức chia tay Hoàng Anh Gia Lai.[1] Ngày 1 tháng 3, Văn Toàn đã được trao cơ hội đá chính trong đội hình Seoul E-Land ở trận mở màn K League 2 gặp Chungbuk Cheongju.[2] Anh đã thi đấu đầy nỗ lực trong 82 phút trên sân nhưng chưa mang lại hiệu quả.[3]
Sự nghiệp quốc tế
Nguyễn Văn Toàn từng đại diện cho Việt Nam thi đấu ở các cấp độ U-19 và U-23. Anh ra mắt đội tuyển quốc gia Việt Nam ngay trong lần đầu tập trung vào ngày 24 tháng 3 năm 2016 trong trận gặp Trung Hoa Đài Bắc thuộc khuôn khổ vòng loại World Cup 2018. Trong trận đấu này, anh đóng góp công lớn vào chiến thắng 4–1 của đội tuyển Việt Nam với cú đúp bàn thắng ngay trong hiệp một.[4]
Ngày 27 tháng 9 năm 2022, trong chiến thắng 3–0 của đội tuyển Việt Nam trước Ấn Độ, Văn Toàn đã ghi được một bàn thắng, đáng chú ý khi đây là bàn thắng chấm dứt chuỗi 2009 ngày "tịt ngòi" trong màu áo đội tuyển quốc gia.[5][6]
Nguyễn Văn Toàn có tên trong danh sách chính thức tham dự AFF Cup 2022, đây là kỳ AFF Cup thứ 4 liên tiếp mà anh góp mặt.[7] Trong trận đầu tiên vòng bảng gặp Lào, Văn Toàn vào sân trong hiệp hai và ghi được 1 bàn thắng vào phút 82 của trận đấu.[8] Sang trận thứ 2 gặp Malaysia trên sân Mỹ Đình, Văn Toàn được xếp đá chính nhưng đã phải sớm rời sân khi lĩnh đủ 2 thẻ vàng ngay trong hiệp 1.[9]
Thống kê sự nghiệp
Quốc tế
- Tính đến ngày 16 tháng 1 năm 2023[10]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Việt Nam | |||
2016 | 12 | 3 | |
2017 | 3 | 1 | |
2018 | 1 | 0 | |
2019 | 11 | 0 | |
2021 | 15 | 0 | |
2022 | 4 | 2 | |
2023 | 3 | 0 | |
Tổng cộng | 50 | 6 |
Bàn thắng quốc tế
- Bàn thắng của đội tuyển Việt Nam được ghi trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 24 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
2–1 | 4–1 | Vòng loại World Cup 2018 |
2 | 3–1 | |||||
3 | 8 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
3–2 | 3–2 | Giao hữu |
4 | 28 tháng 3 năm 2017 | Sân vận động Trung tâm Cộng hòa, Dushanbe, Tajikistan | ![]() |
1–0 | 1–1 | Vòng loại Asian Cup 2019 |
5 | 27 tháng 9 năm 2022 | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ![]() |
2–0 | 3–0 | Cúp Hưng Thịnh 2022 |
6 | 21 tháng 12 năm 2022 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | ![]() |
5–0 | 6–0 | AFF Cup 2022 |
Olympic
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 27 tháng 8 năm 2018 | Sân vận động Patriot Candrabhaga, Bekasi, Indonesia | ![]() |
1–0 | 1–0 | Đại hội Thể thao châu Á 2018 |
U-23
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 2 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Bishan, Bishan, Singapore | ![]() |
4–1 | 5–1 | SEA Games 2015 |
2. | 21 tháng 7 năm 2017 | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ![]() |
2–0 | 8–1 | Vòng loại giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018 |
3. | 8–1 | |||||
4. | 20 tháng 8 năm 2017 | Sân vận động Shah Alam, Shah Alam, Malaysia | ![]() |
3–0 | 4–0 | SEA Games 2017 |
U-19
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 10 tháng 9 năm 2013 | Sân vận động Petrokimia, Gresik, Indonesia | ![]() |
2–1 | 3–2 | Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2013 |
2. | 3–1 | |||||
3. | 14 tháng 9 năm 2013 | ![]() |
2–1 | 2–1 | ||
4. | 16 tháng 9 năm 2013 | ![]() |
1–0 | 3–1 | ||
5. | 2–0 | |||||
6. | 3–1 | |||||
7. | 3 tháng 10 năm 2013 | Sân vận động KLFA, Kuala Lumpur, Malaysia | ![]() |
2–0 | 6–1 | Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2014 |
8. | 5–1 | |||||
9. | 5 tháng 10 năm 2013 | ![]() |
2–0 | 5–1 | ||
10. | 7 tháng 10 năm 2013 | ![]() |
3–0 | 5–1 | ||
11. | 9 tháng 8 năm 2014 | Khu liên hợp thể thao Điền kinh, Bandar Seri Begawan, Brunei | ![]() |
4–0 | 4–0 | Cúp Hassanal Bolkiah 2014 |
12. | 9 tháng 9 năm 2014 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
1–0 | 2–3 | Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2014 |
13. | 11 tháng 9 năm 2014 | ![]() |
3–0 | 4–1 |
Danh hiệu
- Đội trẻ Hoàng Anh Gia Lai
- Giải bóng đá U-21 Quốc tế Báo Thanh niên: 2014 (U-19), 2015 (U-21)
- U-19 Việt Nam
- Á quân Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á: 2013, 2014
- U-23 Việt Nam
- Huy chương đồng Đại hội Thể thao Đông Nam Á: 2015
- Á quân Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á: 2018
- Hạng tư Đại hội Thể thao châu Á: 2018
- Việt Nam
- Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á: 2018
- Á quân King’s Cup: 2019
- VFF Cup: 2022
- Cá nhân
- Vua phá lưới Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á: 2013
- Đội hình tiêu biểu V.League 1: 2019
Tham khảo
- ^ “Seoul E-Land FC công bố Nguyễn Văn Toàn”. VnExpress. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Văn Toàn đá chính ở trận ra quân K-League 2”. VnExpress. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Văn Toàn chơi 82 phút trong trận thua 2-3 của Seoul E-Land”. Zing News. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Việt Nam 4-1 Đài Loan (TQ): Màn ra mắt hoàn hảo của HLV Hữu Thắng”. Báo Bóng đá. 24 tháng 3 năm 2016. Truy cập 25 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Văn Toàn ghi bàn ở tuyển Việt Nam sau hơn 5 năm”. Zing News. 27 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Văn Toàn ghi bàn cho ĐT Việt Nam sau 5 năm”. Thethao.vn. 27 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Danh sách chính thức 23 tuyển thủ Việt Nam tham dự AFF Cup 2022”. Báo Nhân dân. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Việt Nam thắng đậm Lào ở trận ra quân AFF Cup”. VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Văn Toàn lỗi vô duyên, trọng tài chính xác”. Vietnamnet. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Nguyễn Văn Toàn”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.
Liên kết ngoài
- Nguyễn Văn Toàn tại Soccerway
- Nguyễn Văn Toàn tại National-Football-Teams.com
- Sơ khai cầu thủ bóng đá Việt Nam
- Sinh năm 1996
- Nhân vật còn sống
- Người Hải Dương
- Tiền đạo bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Việt Nam
- Cầu thủ giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Hoàng Anh Gia Lai
- Cầu thủ bóng đá Việt Nam ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá K League 2
- Cầu thủ bóng đá Seoul E-Land FC
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam