Nhãn (khoa học máy tính)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nhãn (tiếng Anh: label) trong ngôn ngữ lập trình là một chuỗi các kí tự để xác định một vị trí trong mã nguồn. Trong hầu hết ngôn ngữ, nhãn mang hình thức như một định danh, thường được theo sau bởi một often followed by a kí tự dấu câu (ví dụ như dấu hai chấm). Trong nhiều ngôn ngữ lập trình bậc cao, nhãn đóng vai trò như là đích đến của câu lệnh GOTO.[1][2] Nhãn trong hợp ngữ có thể được sử dụng ở bất cứ nơi nào có địa chỉ cụ thể (ví dụ như là toán hạng của lệnh JMP hay MOV).[3] Trong Pascal và các biến thể từ nó cũng vậy. Một số ngôn ngữ như FortranBASIC hỗ trợ nhãn số (numeric label).[4] Nhãn cũng được dùng để xác định điểm vào của một chuỗi câu lệnh được biên dịch (như trong quá trình gỡ lỗi).

Ví dụ[sửa | sửa mã nguồn]

Javascript[sửa | sửa mã nguồn]

top: //Label the outermost for-loop.
for (var i = 0; i < 4; i++) {
    for (var j = 0; j < 4; j++) {
        if (j === 3 && i === 2) {
            alert("i=" + i + ", j=" + j); //i=2, j=3
            break top;
        }
    }
}

alert("i=" + i + ", j=" + j); //i=2, j=3

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “C Standard section 6.8.6.1 The goto statement”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “GOTO Statement QuickSCREEN”. Microsoft. 1988. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2008.
  3. ^ O. Lawlor. “nasm x86 Assembly”. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2008.
  4. ^ “Differences Between GW-BASIC and QBasic”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)