Nicotiana attenuata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nicotiana attenuata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Solanales
Họ (familia)Solanaceae
Chi (genus)Nicotiana
Loài (species)N. attenuata
Danh pháp hai phần
Nicotiana attenuata
Torr. ex S.Watson

Nicotiana attenuata là loài thực vật thuộc chi Nicotiana, thường được biết đến là coyote tobacco. Đây là một loài hoang dại mọc ở miền Tây Bắc Châu Mỹ, từ British Columbia tới Texas và Bắc Mexico. Đây là loài thường niên, cao lớn nhất khoảng 1 mét. Lá rộng, có thể tới 10 cm dài. Phần lá dưới thường hình bầu dục và phần lá thân thường dài và nhọn. Hoa dạng chùm hữu hạn inflorescence, màu trắng hồng hoặc trắng xanh. Hoa có dạng loa kèn với chiều dài từ 2 tới 3 cm. Cánh hoa dạng hợp và đầu cánh hoa thường là màu trắng. Bầu quả dạng capsule

Loài cây này thường được sử dụng với mục đích dược liệu bởi những người Châu Mỹ bản địa và được sử dụng như là thuốc hút smoked bởi những người Hopi, Apache, Navajo, Paiute.[1]

Khi cây thuốc lá dại này bị tấn công bởi con sâu thuốc lá sâu sừng thuốc lá (Manduca sexta), nó sẽ tiết ra các hợp chất mùi để dẫn dụ bọ cánh cứng Geocoris tới tiêu diệt sâu gây hại.[2]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ethnobotany
  2. ^ Bhanoo, S. From a Desert Plant, a Scented Cry for Help. New York Times ngày 30 tháng 8 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]