Nickel(II) telurit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Niken(II) telurit)
Nickel(II) telurit
Tên khácNickeltelurit
Nickelmonotelurit
Nikenơ telurit
Nickel(II) telurit(IV)
Nickeltelurit(IV)
Nickelmonotelurit(IV)
Nikenơ telurit(IV)
Nhận dạng
Số CAS15851-52-2
PubChem167478
Số EINECS239-967-0
Thuộc tính
Công thức phân tửNiTeO3
Khối lượng mol234,5612 g/mol (khan)
270,59176 g/mol (2 nước)
Bề ngoàichất rắn nâu sáng (khan)
tinh thể vàng-vàng lục (2 nước)
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhnguồn gây ung thư
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Nickel(II) telurit là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức NiTeO3. Muối khan của hợp chất có màu nâu sáng, còn đihydrat NiTeO3·2H2O là tinh thể màu vàng-vàng lục.[1] Chúng đều không tan trong nước.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Nickel(II) telurit khan có thể được điều chế bằng cách cho nickel(II) oxit hoặc nickel(II) hydroxide cho tác dụng với acid telurơ:

NiO + H2TeO3 → NiTeO3↓ + H2O

Hoặc cho natri telurit tác dụng với nickel(II) chloride trong dung dịch cũng sẽ tạo muối, dưới dạng dihydrat.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Nickel Tellurite, NiTeO3 trên atomistry.com