Nikita Kalugin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nikita Kalugin
Kalugin trong màu áo Dynamo năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Nikita Konstantinovich Kalugin
Ngày sinh 12 tháng 3, 1998 (26 tuổi)
Nơi sinh Krasnoye-na-Volge, Nga
Chiều cao 1,81 m (5 ft 11+12 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
PFC Sochi
Số áo 26
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014– Dynamo Moskva 7 (0)
2016–2017Dynamo-2 Moskva 10 (0)
2018– PFC Sochi 43 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2013 U-15 Nga 3 (0)
2013–2014 U-16 Nga 5 (0)
2015 U-17 Nga 21 (0)
2015–2016 U-18 Nga 8 (0)
2016– U-19 Nga 5 (0)
2017– U-21 Nga 10 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 3 năm 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 11 năm 2019

Nikita Konstantinovich Kalugin (tiếng Nga: Никита Константинович Калугин; sinh ngày 12 tháng 3 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá người Nga thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ PFC Sochi.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Kalugin có màn ra mắt tại giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga cho Dynamo-2 Moskva vào ngày 28 tháng 7 năm 2016 trong trận đấu với Domodedovo Moskva.[1]

Anh lần đầu ra sân tại giải Ngoại hạng Nga cho PFC Sochi vào ngày 13 tháng 7 năm 2019 trong trận đấu với Spartak Moscow.[2]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Kalugin đã thi đấu cho đội tuyển bóng đá Nga từ cấp độ U-15 đến U-21. Anh là thành viên đội tuyển U-17 Nga tham gia giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2015.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Dynamo Moskva 2014–15 Premier League 0 0 0 0 0 0 0 0
2015–16 0 0 0 0 0 0
2016–17 National League 7 0 0 0 7 0
Dynamo-2 Moskva 2016–17 Professional League 10 0 0 0
Dynamo Moskva 2017–18 Premier League 0 0 1 0 1 0
Tổng cộng 7 0 1 0 0 0 8 0
Tổng cộng sự nghiệp 17 0 1 0 0 0 18 0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Game Report by PFL”. Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga. 28 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “Game Report by RFPL” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. ngày 13 tháng 7 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]