Ninh Tịnh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ninh Tịnh
宁静
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
27 tháng 4, 1972 (51 tuổi)
Nơi sinh
Quý Dương
Nơi cư trúBắc Kinh
Giới tínhnữ
Nghề nghiệpDiễn viên
Gia đình
Hôn nhân
Paul Kersey
(cưới 1997⁠–⁠2011)
Con cái
1
Đào tạoHọc viện Hý kịch Thượng Hải
Sự nghiệp nghệ thuật
Năm hoạt động1990 – nay
Đào tạoHọc viện Hý kịch Thượng Hải
Giải thưởngGolden Rooster AwardsBest Actress
1999 Lover's Grief over the Yellow River

Hundred Flowers AwardsBest Actress
1997 Red River Valley
Best Supporting Actress
2012 1911

Website
Tên tiếng Trung
Phồn thể寧靜
Giản thể宁静

Ninh Tịnh (chữ Hán: 宁静, Bính âm: Ning Jing; sinh ngày 27 tháng 4 năm 1972) là một nữ diễn viên người Trung Quốc từng tốt nghiệp học viện hý kịch Thượng Hải.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Ninh Tịnh sinh năm 1972 tại Quý Châu, Trung Quốc trong một gia đình có bố là người Hán, còn mẹ là người Nạp Tây.[1] Cô có một người em trai là nghệ sĩ nhạc rock.[2] Ngay khi còn là sinh viên của Học viện Nghệ thuật Thượng Hải, cô đã được nhiều đạo diễn chú ý và mời đi đóng phim điện ảnh. Ninh Tịnh thường tâm sự, người cô biết ơn nhất trong sự nghiệp của mình là đạo diễn Hà Bình. Chính nhờ vai diễn trong phim Pháo đả song đăng (năm 1994) của đạo diễn Hà Bình đã đưa sự nghiệp của Ninh Tịnh sang một bước ngoặc mới. Với giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim San Sebastian (Tây Ban Nha), Ninh Tịnh đã vụt toả sáng và nổi tiếng tại Trung Quốc với nhiều dạng vai diễn khác nhau. Năm 1998, 1999 cô đoạt giải nữ diễn viên chính xuất sắc nhất của giải Kim KêBách Hoa của Trung Quốc.

Sau Pháo đả song đăng, lối diễn xuất biểu cảm của Ninh Tịnh tiếp tục được các đạo diễn khai thác. Khi nam diễn viên nổi tiếng Khương Văn thực hiện Dưới sức nóng mặt trời (năm 1995) – bộ phim đầu tay với vai trò đạo diễn, anh đã mời Ninh Tịnh vào vai nữ chính. Cô còn được giao nhiều vai diễn lớn trong các phim tình cảm Tân Bến Thượng Hải (chung với Lưu Đức Hoa, Trương Quốc Vinh), Hồng Hà Cốc (với Thiệu Bình). Nhiều bộ phim đòi hỏi diễn viên phải thể hiện những màn tình cảm táo bạo nhưng với lòng yêu nghề mãnh liệt, Ninh Tịnh đều vượt qua được sự e dè để làm tròn vai diễn.

Phim ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Điện Ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai Ghi chú
1991 Red Fists Lâm Na
I'm Ugly but I'm Gentle Lưu Đình Đình
1993 The Video Tape Laiyun
1993 Red Firecracker, Green Firecracker Chunji
1994 Miss Morphis奥菲斯小姐 Yi Meng
1994 Winner赢家 Lu Xiaoyang
1994 In the Heat of the Sun阳光灿烂的日子 Milan
1995 Warrior Lan Ling兰陵王 Yingying
1996 Shanghai Grand新上海滩 Fung Ching-ching
1997 Red River Valley红河谷 Danzhu
1997 The Bewitching Braid大辫子的诱惑 Ling
1999 Lover's Grief over the Yellow River黄河绝恋 Angel
1999 Lotus Lantern宝莲灯 Gamei voice acting
1999 Wild Child's Secret
1999 The Cotton Fleece白棉花 Fang Biyu
2002 Against The Torrent惊涛骇浪 Han Mei
2002 Manhole
2002 Chinese Odyssey 2002天下无双 Zixia
2003 The Missing Gun寻枪 Li Xiaomeng
2005 Divergence三岔口 Ting
2005 Set To Kill借兵 Ren Kangni
2007 Call for Love爱情呼叫转移 Pan Wenlin
2009 The Founding of a Republic建国大业 CPPCC member
2011 1911辛亥革命 Qiu Jin
2012 Happy Hotel
2014 Lady of the Dynasty
2017 Men's Secret
2017 Wished反转人生 Cameo

Truyền Hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Nhân vật Ghi chú
1999 上海之恋 Thượng Hải chi tình Bian Tinghua Mối tình Thượng Hải
2001 乱世英雄吕不韦 Lã Bất Vi : Anh hùng thời loạn Triệu Cơ Lã Bất Vi
2001 大宅门 Đại Trạch Môn Zhen'er Danh Gia Vọng Tộc
2001 英雄 Anh Hùng Tang Lan Anh hùng Cẩm Y Vệ
2002 曹操与蔡文姬 Tào TháoSái Văn Cơ Điêu Thuyền
2002 梦断紫禁城 Mộng đoạn Tử Cấm Thành Ngô Khang Liên (vợ Hòa Thân)
2003 大钦差之皇城神鹰 Đại Khâm sai chi Hoàng thành Thần Ưng Kim Phượng Hoàng
2003 杨门女将 Dương môn nữ tướng Mộc Quế Anh Nominated – Lily Award for Favorite Actress
2003 拜月亭 Bái Nguyệt đình Vương Thụy Lan
2003 孝庄秘史 Hiếu Trang bí sử Hiếu Trang Hoàng Thái hậu Chunyan Award for Best Actress
2003 暴风法庭 Bạo Phong Pháp Đình Su Jie
2003 大宅门 Đại Trạch Môn Zhen'er Danh Gia Vọng Tộc mùa 2
2004 皇太子秘史 Hoàng Thái tử bí sử Kiến Ninh công chúa
2004 大汉天子2 Đại Hán thiên tử Vệ Tử Phuhoàng hậu
2004 新五女拜寿 Tân Ngũ nữ bái thọ Lương Noãn Băng
2004 梧桐相思雨 Ngô đồng tương tư vũ Long Dụ Hoàng thái hậu
2004 魂断楼兰 Hồn đoạn Lâu Lan Mã Nhã
2004 白银谷 Bạch Ngân cốc Đỗ Quân Thanh Thung lũng Bạch Ngân
2004 真相的背后 Đằng sau sự thật Xue Wenjun Tòa Án quyết định
2004 大马帮 Đại Mã bang Guoguo
2004 六指琴魔 Lục chỉ cầm ma Dương Tuyết Mai
2004 醉剑恩仇录 Túy Kiếm Ân Cừu Lục Ruan Hong
2005 月上江南之狄仁杰洗冤录 Trăng Sáng Giang Nam Chi Địch Nhân Kiệt Giải Oan Bạch Như Tuyết Địch Nhân Kiệt
2005 风流戏王 Phong lưu hý vương Lí Hương Quân
2005 浪子燕青 Lãng tử Yến Thanh Lü Siniang
2005 魔界之龙珠 Ma Giới Chi Long Châu Phục Thiên Kiều Bảo ngọc Long Châu
2005 明末风云 Minh mạt phong vân Trương Yên
2005 傻小子李元霸 Tiểu tử Lý Nguyên Bá Tiêu Mỹ Nương
2005 马大帅2 Mã đại soái Li Ping
2005 雪域迷城 Tuyết vực mê thành Lãnh Vân
2005 侠影仙踪 Hiệp ảnh tiên tông Dữu thái hậu
2005 东归英雄传Donggui Yingxiong Zhuan Đông quy anh hùng truyện[3] Yangjin
2006 Shiquan Shimei Zhi Youmeng Niandai十全十美之有梦年代 Langqin
2006 福禄寿三星报喜 Ngôi sao may mắn Tây Vương Mẫu
2006 Ruan Lingyu阮玲玉 Hudie
2006 鼓上蚤时迁 Cổ thượng tảo Thời Thiên Phan Xảo Vân Anh hùng Lương Sơn : Thời Thiên
2006 Hujia Hanyue胡笳汉月 Văn Minh hoàng hậu
2006 鹿鼎记 Lộc Đỉnh ký Trần Viên Viên
2006 Sela Qingchun色拉青春 Duan Yuanyuan
2006 南越王 Nam Triệu vương Princess Wuyang
2008 爱就爱到底 Yang Xi
2008 大瓷商 Đại Thương Sứ Yin Xiuli
2009 咱爸咱妈六十年 Cha Mẹ Tôi 60 Năm Bạch Ngọc Lan
2010 大管家 Đại quản gia Vương Hiểu Hy
2010 奢香夫人 Xa Hương phu nhân Xa Hương
2010 红槐花 Hồng Hòe hoa Phụng nhi Hoa Hòe đỏ
2012 大秦帝国之纵横 Đại Tần đế quốc chi Tung hoành Mị Bát Tử Đại Tần đế quốc II
2017 大秦帝國之崛起 Đại Tần đế quốc chi Quật khởi Tần Tuyên thái hậu Đại Tần đế quốc III
2019 皓镧传 Hạo Lan truyện Lệ thị

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hạng Mục Giải Thưởng Kết quả
1994     Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Quốc tế San Sebastian lần thứ 42 Đoạt giải
1994     Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Giải Kim Kê Đề cử
1996 Nữ diễn viên được yêu thích nhất Liên Hoan Phim Đại học Thượng Hải Đoạt giải
1996 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Hiệp hội phê bình Thượng Hải Đoạt giải
1996 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Giải Kim Mã Đề cử
1997 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Giải Bách Hoa Đoạt giải
1997 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Sinh Viên Bắc Kinh lần thứ 4 Đoạt giải
1998 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Sinh Viên Bắc Kinh lần thứ 5 Đoạt giải
1999 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Giải Kim Kê Đoạt giải
2000 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Trường Xuân Đề cử
2003 Nữ diễn viên được công chúng yêu thích nhất Giải Kim Ưng Đề cử
2003 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Giải Bách Hoa Đề cử
2005 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Trung Quốc Giải thưởng Điện ảnh Trung Quốc 100 năm Đoạt giải
2012 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Giải Bách Hoa Đoạt giải
2012 Nữ diễn viên được công chúng yêu thích nhất Giải Kim Ưng Đề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 宁静演彝族奢香夫人 少数民族气质受认可(图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ 舜文齐组乐队录新歌 曝亲姐姐宁静脾气太大. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ Đông quy anh hùng truyện thua kiện ở Việt Nam”. Báo Thanh Niên. 22 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]