Novaculops

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Novaculops
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Novaculops
Schultz, 1960
Loài điển hình
Novaculichthys woodi
Jenkins, 1901
Các loài
7 loài, xem trong bài

Novaculops là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Hậu tố ops trong từ định danh của chi bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "hình dáng", hàm ý đề cập đến việc loài điển hình N. woodi có hình thái khá tương đồng với Novaculichthys[1].

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, Novaculops được xem là một danh pháp đồng nghĩa của Xyrichtys. Năm 2013, trong bản mô tả loài mới là N. alvheimi, nhà ngư học J. E. Randall đã công nhận Novaculops là một chi hợp lệ, bởi vì các loài Novaculops không có phần trán dốc đặc trưng như ở IniistiusXyrichtys, và cơ thể không dẹt sâu như cả hai chi này[2].

Hành vi và sinh thái[sửa | sửa mã nguồn]

Cũng như IniistiusXyrichtys, Novaculops sống trên nền đáy cát. Chúng có thể nhanh chóng đào hang dưới lớp cát để ẩn trốn khi gặp những loài săn mồi. Vì hành vi này mà Randall đã đề xuất tên gọi chung cho những loài thuộc chi này là Sandy[3].

Như những loài cá bàng chài khác, Novaculops là những loài lưỡng tính tiền nữdị hình giới tính.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Có 7 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm[4]:

Mô tả chung[sửa | sửa mã nguồn]

Theo tác giả Schultz, Novaculops có gai vây lưng thứ nhất mềm dẻo, gai thứ hai đến thứ chín nhọn ở chóp[2].

Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 12; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 12.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ a b Randall (2013), sđd, tr.22
  3. ^ Randall (2013), sđd, tr.23
  4. ^ Froese Rainer; Daniel Pauly (2020). “Fish Identification: Novaculops. FishBase. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  5. ^ Randall (2013), sđd, tr.20
  6. ^ Y. Fukui (2020). “A new wrasse, Novaculops compressus n. sp. (Perciformes: Labridae), from the western Pacific Ocean”. Zootaxa. 4742 (3): 555–564.
  7. ^ John E. Randall; Philip S. Lobel (2003). Xyrichtys halsteadi, a new labrid fish from the central and western Pacific” (PDF). Bulletin of Marine Science. 72 (3): 971–977.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^ John E. Randall; Gerald R. Allen (2004). Xyrichtys koteamea, a new razorfish (Perciformes: Labridae) from Easter Island” (PDF). The Raffles Bulletin of Zoology. 52 (1): 251–255.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  9. ^ a b J. E. Randall; J. L. Earle; L. A. Rocha (2008). Xyrichtys pastellus, a new razorfish from the southwest Pacific, with discussion of the related X. sciistius and X. woodi (PDF). aqua, International Journal of Ichthyology. 14 (3): 149–158.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)