Nurul Sriyankem

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nurul Sriyankem
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Nurul Sriyankem
Ngày sinh 8 tháng 2, 1992 (32 tuổi)
Nơi sinh Phatthalung, Thái Lan
Chiều cao 1,63 m (5 ft 4 in)[1]
Vị trí Tiền vệ chạy cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
Port
Số áo 31
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2004–2006 Assumption College Sriracha
2007–2010 Chonburi
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2017 Chonburi 115 (21)
2013Chiangrai United (mượn) 12 (6)
2018– Port 78 (12)
2020Ratchaburi Mitr Phol (mượn) 6 (0)
2023Customs United (mượn) 19 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012–2015 U-23 Thái Lan 11 (5)
2014–2018 Thái Lan 15 (0)
Thành tích huy chương
U-23 Thái Lan
Sea Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Sea Games 2015 Bóng đá
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 2 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 12 năm 2018

Nurul Sriyankem (tiếng Thái: นูรูล ศรียานเก็ม; RTGS: Nurun Siyankem, sinh ngày 8 tháng 2 năm 1992), còn được biết với tên đơn giản Nu (tiếng Thái: นู) là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ chạy cánh cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Portđội tuyển quốc gia Thái Lan.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Anh đại diện U-23 Thái LanĐại hội thể thao châu Á 2014. Nurul cũng là một phần của đội hình Thái LanGiải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2014. Vào tháng 5 năm 2015, anh được triệu tập by Thái Lan để thi đấu Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á với Việt Nam. Anh đoạt chức vô địch Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 với U-23 Thái Lan.

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 1 tháng 12 năm 2018[2]
Đội tuyển quốc gia Năm Số trận Bàn thắng
Thái Lan 2014 1 0
2015 1 0
2016 1 0
2017 4 0
2018 8 0
Tổng 15 0

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

U-23[sửa | sửa mã nguồn]

# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 6 tháng 6 năm 2012 Băng Cốc, Thái Lan  Philippines 4-0 9-1 (L) Giao hữu
2. 31 tháng 8 năm 2014 Phuket, Thái Lan  Myanmar 1-0 8-1(W) Giao hữu
3. 19 tháng 5 năm 2015 Băng Cốc, Thái Lan  Myanmar 4–0 4–0(W) Giao hữu
4. 29 tháng 5 năm 2015 Bishan, Singapore  Lào 3–0 6–0(W) Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015
5. 6 tháng 6 năm 2015 Bishan, Singapore  Brunei 5–0 5–0(W) Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế
U-23 Thái Lan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “นูรูล ศรียานเก็ม”. chonburifootballclub.com. Truy cập 22 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “Nurul Sriyankem”. National-Football-Teams.com. Truy cập 27 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]