Bước tới nội dung

Ostrogozhsk

Ostrogozhsk
Острогожск
—  Thị trấn  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Ostrogozhsk
Map
Ostrogozhsk trên bản đồ Nga
Ostrogozhsk
Ostrogozhsk
Vị trí của Ostrogozhsk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangVoronezh
Huyện hành chínhOstrogozhsky
Điểm định cư đô thịOstrogozhsk
Thành lập1652
Vị thế Thị trấn kể từ1765
Diện tích
 • Tổng cộng22 km2 (8 mi2)
Độ cao110 m (360 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[1]
 • Tổng cộng33.842
 • Mật độ1,500/km2 (4,000/mi2)
 • Thủ phủ củaHuyện Ostrogozhsky, Điểm định cư đô thị Ostrogozhsk
 • Municipal districtHuyện tự quản Ostrogozhsky
 • Khu định cư đô thịĐiểm định cư đô thị Ostrogozhsk
 • Thủ phủ củaHuyện tự quản Ostrogozhsky, Điểm định cư đô thị Ostrogozhsk
Múi giờGiờ Moskva Sửa đổi tại Wikidata[2] (UTC+3)
Mã bưu chính[3]397850, 397852–397855
Mã điện thoại+7 47375
OKTMO20631101001
Dân số Ostrogozhsk
201033,842[1]
200234,585[4]
198934,492[5]
197934,044[6]

Ostrogozhsk (tiếng Nga: Острого́жск) là thị trấn và trung tâm hành chính của huyện Ostrogozhskytỉnh Voronezh, Nga, nằm bên sông Tikhaya Sosna (chi lưu của sông Đông), cách Voronezh 142 kilômét (88 mi) về phía nam. Theo điều tra năm 2010, dân số của thị trấn là 33,842.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  2. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  4. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  5. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.
  6. ^ “Всесоюзная перепись населения 1979 г. Национальный состав населения по регионам России” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1979.] (XLS). Всесоюзная перепись населения 1979 года [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1979] (bằng tiếng Nga). 1979 – qua Demoscope Weekly (website của Viện Nhân khẩu Đại học Quốc gia—Trường cao học kinh tế.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]