Ovidiu Hoban
Giao diện
Hoban thi đấu cho Hapoel Be'er Sheva năm 2015 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ovidiu Ștefan Hoban | ||
Ngày sinh | 27 tháng 12, 1982 | ||
Nơi sinh | Baia Mare, România | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ (bóng đá)|Tiền vệ phòng ngự | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | CFR Cluj | ||
Số áo | 28 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1992–1998 | Baia Mare | ||
1998–2002 | Bihor Oradea | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2004 | FK Clausen | 89 | (7) |
2004–2005 | Universitatea Craiova | 1 | (0) |
2005 | Bihor Oradea | 6 | (0) |
2005–2011 | Gaz Metan Mediaș | 195 | (13) |
2012 | Universitatea Cluj | 14 | (0) |
2012–2014 | Petrolul Ploiești | 57 | (4) |
2014–2017 | Hapoel Be'er Sheva | 90 | (8) |
2017– | CFR Cluj | 34 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013– | România | 30 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 5, 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11, 2017 |
Ovidiu Ștefan Hoban (sinh ngày 27 tháng 12 năm 1982) là một cầu thủ bóng đá người România thi đấu cho CFR Cluj và đội tuyển quốc gia România ở vị trí tiền vệ phòng ngự.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Hoban ra mắt quốc tế trước Trinidad và Tobago, thi đấu hiệp hai trong trận giao hữu vào ngày 4 tháng 6 năm 2013.[1] Anh ghi bàn thắng quốc tế đầu tiên trong vòng loại UEFA Euro 2016 vào lưới Phần Lan trong trận hòa 1-1. Anh nằm trong đội hình 23 cầu thủ tham dự UEFA Euro 2016 và đá chính trong trận đầu tiên với Pháp trước khi đóng vai trò dự bị trong trận tiếp theo với Thụy Sĩ. Anh đá chính trong trận đấu cuối cùng với Albania, thất bại 1-0 và bị loại khỏi giải.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Goal | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 10 năm 2015 | Arena Națională, Bucharest, România | Phần Lan | 1–1 | 1–1 | UEFA Euro 2016 qualifying |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Petrolul Ploiești
- Hapoel Be'er Sheva
- Israel State Cup: Á quân 2014–15
- Giải bóng đá ngoại hạng Israel: 2015–16, 2016–17
- Siêu cúp bóng đá Israel: 2016
- Toto Cup: 2016–17
- CFR Cluj
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “România - Trinidad&Tobago 4-0”. FRF.ro (bằng tiếng Romania). 4 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng tám năm 2013. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Ovidiu Hoban trên trang RomanianSoccer.ro (bằng tiếng Romania)
- Ovidiu Hoban – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Ovidiu Hoban tại Soccerway
- Bản mẫu:IFA league player
Bản mẫu:Đội hình România tại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
Thể loại:
- Sinh năm 1982
- Nhân vật còn sống
- Vận động viên Baia Mare
- Cầu thủ bóng đá România
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá FC Minerul Baia Mare
- Cầu thủ bóng đá FC U Craiova 1948
- Cầu thủ bóng đá FC Bihor Oradea
- Cầu thủ bóng đá CS Gaz Metan Mediaș
- Cầu thủ bóng đá FC Universitatea Cluj
- Cầu thủ bóng đá FC Petrolul Ploiești
- Cầu thủ bóng đá Hapoel Be'er Sheva F.C.
- Cầu thủ bóng đá FC CFR Cluj
- Cầu thủ bóng đá Liga I
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Israel
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia România
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức