Oxetorone
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ECHA InfoCard | 100.043.086 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C21H21NO2 |
Khối lượng phân tử | 319.40 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Oxetorone (INN), dưới dạng oxetorone fumarate (USAN) (tên thương hiệu Nocertone, Oxedix), là một chất đối kháng serotonin, thuốc kháng histamine và thuốc chẹn alpha được sử dụng làm thuốc chống dị ứng.[1][2][3][4]
Sự liên quan với tăng prolactin máu đã được mô tả.[5]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ C.R. Ganellin; David J. Triggle (21 tháng 11 năm 1996). Dictionary of Pharmacological Agents. CRC Press. tr. 1493–. ISBN 978-0-412-46630-4.
- ^ William Andrew Publishing (22 tháng 10 năm 2013). Pharmaceutical Manufacturing Encyclopedia, 3rd Edition. Elsevier. tr. 2935–. ISBN 978-0-8155-1856-3.
- ^ C.J. van Boxtel; B. Santoso; I.R. Edwards (6 tháng 8 năm 2008). Drug Benefits and Risks: International Textbook of Clinical Pharmacology - Revised 2nd Edition. IOS Press. tr. 699–. ISBN 978-1-60750-345-3.
- ^ Massiou H (2000). “[Prophylactic treatments of migraine]”. Rev. Neurol. (Paris) (bằng tiếng Pháp). 156 Suppl 4: 4S79–86. PMID 11139754.
- ^ Pradalier A (tháng 12 năm 1996). “Hyperprolactinaemia and depression induced by oxetorone”. Cephalalgia. 16 (8): 560–1. doi:10.1046/j.1468-2982.1996.1608560.x. PMID 8980859. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2013.