Panathinaikos F.C.
Panathinaikos | |||
---|---|---|---|
![]() | |||
Tên đầy đủ | Panathinaikos Athlitikos Omilos | ||
Biệt danh | Prasini, Trifili | ||
Thành lập | 1908 | ||
Sân vận động | Apostolos Nikolaidis | ||
Sức chứa | 16.620 | ||
Chủ tịch | ![]() | ||
Huấn luyện viên | ![]() | ||
Giải đấu | Super League Hy Lạp (Σούπερ Λίγκα Ελλάδα) | ||
2016-17 | Super League Hy Lạp, Thứ 2 | ||
|
Panathinaikos (tiếng Hy Lạp: Παναθηναϊκός Αθλητικός Όμιλος - Panathinaikos Athlitikos Omilos) (thường được viết tắt là PAO) là một đội bóng đá nổi tiếng tại Hy Lạp. Ngoài bóng đá, Câu lạc bộ thể thao Panathinaikos còn có các đội thể thao khác.
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
- Vô địch Hy Lạp: 20
- 1930, 1949, 1953, 1960, 1961, 1962, 1964, 1965, 1969, 1970
- 1972, 1977, 1984, 1986, 1990, 1991, 1995, 1996, 2004, 2010
- Cúp bóng đá Hy Lạp: 18
- 1940, 1948, 1955, 1967, 1969, 1977, 1982, 1984, 1986, 1988,
- 1989, 1991, 1993, 1994, 1995, 2004, 2010, 2014
- Siêu cúp bóng đá Hy Lạp: 3
- 1988, 1993, 1994
- Cúp Balkan: 1
- 1977
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 28 tháng 10 năm 2015[1]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
Antonis Antoniadis, Stratos Apostolakis, Angelos Basinas, Dimitrios Domazos, Giorgos Donis, Kostas Eleftherakis, Panagiotis Fissas, Kostas Frantzeskos, Mike Galakos, Giorgos Georgiadis, Takis Ikonomopoulos, Ioannis Kalitzakis, Aristidis Kamaras, Giorgos Kapouranis, Anthimos Kapsis, Giorgos Karagounis, Ioannis Kirastas, Sotiris Kirjakos, Kostas Linoxilakis, Spiros Livathinos, Takis Loukanidis, Spiros Marangos, Angelos Messaris, Apostolos Nikolaidis, Antonios Nikopolidis, Nikos Nioplias, Nikos Sarganis, Dimitris Saravakos, Giourkas Seitaridis, Nikos Vamvakoulas
Oscar Alvarez, Juan Jose Borelli, Juan Ramon Rotcha, Juan Ramon Veron
Júlio César da Silva, Flávio Conceição
Rene Henriksen, Jan Michaelsen
Markus Münch, Karlheinz Pflipsen
Aljoša Asanović, Robert Jarni, Goran Vlaovic, Velimir Zajec
Emmanuel Olisadebe, Josef Wantzik, Krzysztof Warzycha
PAO 2006/2007[sửa | sửa mã nguồn]
1 | ![]() |
12 | ![]() |
16 | ![]() |
35 | ![]() |
3 | ![]() |
4 | ![]() |
5 | ![]() |
8 | ![]() |
19 | ![]() |
24 | ![]() |
31 | ![]() |
34 | ![]() |
36 | ![]() |
11 | ![]() |
26 | ![]() |
14 | ![]() |
Câu lạc bộ 2021–22 | |
---|---|
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Panathinaikos F.C.. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Roster & Staff”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.