Paracallionymus costatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Paracallionymus)
Paracallionymus costatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Callionymiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Paracallionymus
Loài (species)P. costatus
Danh pháp hai phần
Paracallionymus costatus
(Boulenger, 1898)

Paracallionymus costatus là loài cá biển duy nhất thuộc chi Paracallionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1898.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

P. costatus có phạm vi phân bố ở Đông Nam Đại Tây Dương và Tây Ấn Độ Dương. Loài cá này được tìm thấy từ vịnh Luderitz (Namibia) vòng xuống mũi Hảo Vọng (Nam Phi) đến đảo Inhaca (Mozambique)[1][2]. P. costatus sống chủ yếu ở những vùng nước sâu, độ sâu khoảng 37 – 457 m[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở P. costatus là 15 cm[1]. Cơ thể có màu nâu xám; hai bên lườn có các đốm đen. Cá cái có vây lưng thứ nhất rất ngắn, gần như là màu đen. Cá đực có rìa vây hậu môn màu đen. Vây lưng thứ nhất vươn cao ở cá đực, có các sợi tia[2].

Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 9 - 10; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 9; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5; Số tia vây mềm ở vây ngực: 19 - 23[2].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Paracallionymus costatus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  2. ^ a b c Food and Agriculture Organization of the United Nations (2018), The living marine resources of the Eastern Central Atlantic, quyển 4, Nhà xuất bản Food & Agriculture Org., tr.2821 ISBN 9789251092675