Park Chanyeol

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Park Chan Yeol)
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Park và tên là Chanyeol.
Park Chan-yeol
Sinh27 tháng 11, 1992 (31 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Trường lớp
Nghề nghiệp
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụVocal
Năm hoạt động2012–nay
Công ty quản lýSM Entertainment
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữBak Chanyeol
McCune–ReischauerPak Ch'anyŏl

Park Chan-yeol (Hangul: 박찬열, Hanja: 朴灿烈, Hán-Việt: Phác Xán Liệt, sinh ngày 27 tháng 11 năm 1992), thường được biết đến với nghệ danh Chanyeol, là một ca sĩ kiêm nhạc sĩ, rapper, diễn viên người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nam Hàn Quốc EXO do SM Entertainment thành lập và quản lý.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Chanyeol sinh ngày 27 tháng 11 năm 1992 tại Seoul, Hàn Quốc. Anh từng theo học tại trường Trung học Hyundai Chungun ở Dong-gu, Ulsan, Hàn Quốc và học viện tư về diễn xuất vào năm 16 tuổi.[1] Chanyeol rất thích các nhạc cụ từ khi còn học tiểu học và yêu thích phim School of Rock. Chính điều đó đã thôi thúc anh theo đuổi môn học đánh trống. Anh cũng đã từng học violin từ thời mẫu giáo. Anh còn có nghệ danh khác là LOEY. LOEY là viết ngược lại của từ Yeol trong Chanyeol, nghệ danh này được anh sử dụng khi sáng tác ca khúc.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Chanyeol là một trong những thành viên cuối cùng của EXO được SM Entertainment giới thiệu với công chúng thông qua một MV teaser được đăng tải vào ngày 23 tháng 2 năm 2012. Anh ấy chính thức ra mắt công chúng cùng với nhóm EXO vào tháng 4 năm 2012 với mini-album đầu tay MAMA. Năm 2013, Chanyeol tham gia chương trình truyền hình thực tế Law of the Jungle in Micronesia, đồng thời sáng tác và thể hiện bài hát "Last Hunter" cho chương trình.[2]

Năm 2014, Chanyeol sáng tác lời rap cho bài hát "Run" nằm trong mini-album Overdose của EXO, đồng thời góp mặt trong các mini-album Fantastic của HenryRewind của Zhou Mi. Từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2014, anh tham gia chương trình truyền hình thực tế Roommate.[3]

Tháng 4 năm 2015, Chanyeol đảm nhận vai diễn đầu tay của mình trong bộ phim điện ảnh Salut d'Amour[4] cùng với nữ diễn viên Moon Ga-young. Sau đó anh thủ vai nam chính bên cạnh thành viên cùng nhóm D.O. và nữ diễn viên Moon Ga-young trong web-drama EXO Next Door. Tháng 6 năm 2015, anh cùng với hai thành viên cùng nhóm LayChen sáng tác bài hát "Promise" nằm trong album tái bản Love Me Right của EXO.[5] Sau đó anh viết lời rap cho bài hát "Lightsaber" mà EXO phát hành nhằm quảng bá cho bộ phim điện ảnh Star Wars: The Force Awakens.

Năm 2016, Chanyeol sáng tác và trình bày lời rap cho bài hát "Confession" nằm trong mini-album Here I Am của Yesung.[6] Anh cũng viết lời cho bài hát "Heaven" nằm trong album phòng thu thứ ba Ex'Act của EXO.[7] Tháng 6 năm 2016, Chanyeol thủ vai nam chính bên cạnh Viên San SanSeohyun trong bộ phim điện ảnh Trung Quốc Tôi và anti-fan kết hôn. Anh cũng đã cùng Viên San San thể hiện bài hát nhạc phim "I Hate You" cho bộ phim.[8] Tháng 10 năm 2016, Chanyeol và Tinashe góp mặt trong bài hát "Freal Luv" từ album Identity của Far East Movement.[9] Tháng 12 năm 2016, Chanyeol và nữ ca sĩ Hàn Quốc Punch phát hành bài hát nhạc phim "Stay with Me" cho bộ phim truyền hình Goblin của đài tvN.[10] Bài hát đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Gaon Digital Chart.

Tháng 1 năm 2017, Chanyeol đảm nhận vai phụ Lee Yeol trong bộ phim truyền hình Missing 9 của đài MBC. Tháng 2 năm 2017, anh hợp tác với nam ca sĩ Junggigo trong bài hát "Let Me Love You".[11] Vào tháng 9 năm 2017, Chanyeol được mời tham dự buổi trình diễn thời trang của Tommy Hilfiger tại London.[12]

Tháng 5 năm 2018, Chanyeol được xác nhận nhận vai phụ Jung Se Joo trong bộ phim truyền hình Memories of the Alhambra của tvN. Ngày 14 tháng 9 năm 2018, Chanyeol và thành viên cùng nhóm Sehun đã hợp tác để ra mắt đĩa đơn "We Young" cho dự án âm nhạc SM Station X 0.[13]

Ngày 25 tháng 4 năm 2019, Chanyeol phát hành bài hát solo đầu tiên của mình với tên gọi "SSFW" thông qua dự án SM Station X 0.[14] Ngày 5 tháng 6 năm 2019, SM Entertainment công bố ChanyeolSehun sẽ ra mắt với tư cách nhóm nhỏ chính thức thứ hai và bộ đôi đầu tiên của EXO với tên gọi EXO-SC. EXO-SC đã ra mắt với mini-album đầu tay What A Life gồm 6 bài hát vào ngày 22 tháng 7 năm 2019.[15] Ngày 30 tháng 10 năm 2019, Chanyeol phát hành kênh " NNG ᄂᄂᄀ " của mình trên YouTube.

Ngày 21 tháng 1 năm 2020, Chanyeol và nữ ca sĩ Punch phát hành bài hát nhạc phim "Go away go away" cho bộ phim truyền hình Người thầy y đức 2 (Romantic Doctor, Teacher Kim 2) của đài SBS. Chanyeol sẽ góp giọng trong bài hát chủ đề "Regards" thuộc full album vol.16 của Lee Sun Hee (một trong những giọng ca thành công và có ảnh hưởng nhất trong nền công nghiệp âm nhạc hiện tại của Hàn Quốc). Đây là lần đầu tiên sau 36 năm sự nghiệp, Lee Sun Hee hợp tác với một idol trong sản phẩm âm nhạc của mình. Album sẽ được phát hành vào ngày 15/06/2020.

Chanyeol bắt đầu thực hiện nghĩa vụ quân sự vào ngày 29 tháng 3 năm 2021 và ngày 6 tháng 4 anh ấy đã phát hành bài hát "Tomorrow" thông qua SM Station. Anh xuất ngũ vào ngày 28 tháng 9 năm 2022.

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
HQ
Gaon

[16]
TQ
V Chart

[17]
Mỹ
World

[18]
Với tư cách ca sĩ chính
"Delight" 2014 Exology Chapter 1: The Lost Planet
"Youngstreet" 2015 Lee Gook Joo's Young Street Logo Song
"SSFW" (봄 여름 가을 겨울) 2019 174 Đĩa đơn không nằm trong album
"Nothin'" 2020 1 Billion Views
"Tomorrow" 2021 Đĩa đơn không nằm trong album
Cộng tác
"If We Love Again"
(với Chen)
2016 38 Two Yoo Project Sugar Man Part 32
"Let Me Love You"
(với Junggigo)
2017 16 Đĩa đơn không nằm trong album
"We Young"
(với Sehun)
2018 72 3 Station X O
"Yours"
(với Raiden, hợp tác với Lee Hi, Changmo)
2020 49 Đĩa đơn không nằm trong album
Với tư cách ca sĩ khách mời
"Bad Girl"
(Henry hợp tác với Chanyeol)
2014 58
  • HQ: 27.192
Fantastic
"Rewind"
(Zhou Mi hợp tác với Chanyeol)
5 Rewind
"Don't Make Money"
(Heize hợp tác với Chanyeol)
2015 43 Unpretty Rapstar 2 Semi-final Part 1
"Confession"
(Yesung hợp tác với Chanyeol)
2016 Here I Am
"Freal Luv"
(Far East MovementMarshmello
hợp tác với ChanyeolTinashe)
Identity
"Regards"
(Lee Sun-hee hợp tác với Chanyeol)
2020 58 안부
"Ocean View"
(Rothy hợp tác với Chanyeol)
Đĩa đơn không nằm trong album
"Faded"

(Devine Channel feat. Loopy and Chanyeol)

Byproduct
Nhạc phim
"Last Hunter" 2015
Law of the Jungle OST
"I Hate You"
(với Viên San San)
2016 11 Tôi và anti-fan kết hôn OST
"Stay with Me"
(với Punch)
2016 3 3 Goblin OST
"Go away go away"
(với Punch)
2020 Người thầy y đức 2 OST
"Minimal Warm" She's My Type OST
"Break Your Box" 2021 The Box OST
"Without You"
"Bad Guy"
"Happy"

(với Aancod)

"My Funny Valentine"
"What a Wonderful World"
(với Kim Ji Huyn)
"Raining"
"Everyday With You"
"A Sky Full of Stars"
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Phim Năm Vai Ghi chú
Salut d'Amour (JangSoo's Shop) 2015 Min Sung Vai phụ
Tôi và anti-fan kết hôn 2016 Hoo-jun Vai chính
두근두근두근거려 2020 Bae Gu-soo Vai chính, Audio cinema
The Box 2021 Jihoon Vai chính

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Phim Năm Kênh Vai Ghi chú
Things you do while you know you'll regret it
(살아가는 동안 후회할 줄 알면서 저지르는 일들)
2008 KBS2 Học sinh trung học
To the Beautiful You 2012 SBS Chính mình Cameo; tập 2
Royal Villa 2013 JTBC Chính mình Cameo; tập 2
EXO Next Door 2015 Naver TV Cast Chanyeol Vai chính
9 Người Mất Tích 2017 MBC Lee Yeol Vai phụ
Memories of the Alhambra 2018 TvN Jung Se Joo Vai thứ chính
Secret Queen Makers Naver TV Cast Chanyeol Vai chính, tập 5

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm: Danh sách chi tiết chương trình của EXO

Chương trình Năm Kênh Vai trò Ghi chú
Đại hội Thể thao Idol (ISAC) 2013 MBC Thí sinh tham gia cùng với Suho, Baek-hyun, Sehun, Tao, LuHan
EXO's Showtime Nhân vật chính cùng EXO (nhóm nhạc) 12 tập
Hello Counselor KBS Khách mời cùng Kris, Suho Tập 131
Law of the Jungle 2014 SBS Khách mời Tập 90-91-92-93-94
Roommate Nhân vật chính Mùa 1
Law of the Jungle 2015 Khách mời Tập 175-176-177
18seconds Thí sinh tham gia Tập 1, 2
Hello Counselor KBS Khách mời cùng Baek-hyun, Chen Tập 220
The Return Of Superman KBS2 Khách mời cùng Baek-hyun Tập 79
Dating Alone JTBC Nhân vật chính Tập 11, 12
Sugar Man 2016 Khách mời cùng Chen Tập 32
Happy Together KBS2 Khách mời cùng Suho, Chen Tập 456
Infinite Challenge MBC Khách mời cùng EXO (nhóm nhạc) Tập 498
Đại hội Thể thao Idol (ISAC) 2017 Thí sinh tham gia cùng với Suho, Sehun Bắn cung
Exo Tourgram V Live Nhân vật chính cùng EXO (nhóm nhạc) Tập 1-2-3-4-5-6-10-11-12-13-VOD quà tặng

(kênh EXO)

Knowing Brothers JTBC Khách mời cùng EXO (nhóm nhạc) Tập 85
Let's Eat Dinner Together Khách mời cùng Suho Tập 39
JYP's Party People SBS Khách mời Tập 10
Master Key Tập 4
Salty Tour 2018 TvN Tập 25-26-27-28-29-30
Đại hội Thể thao Idol (ISAC) MBC Thí sinh tham gia cùng với Jay (TraxX) Bowling (giải Vàng)
The Return Of Superman KBS2 Khách mời cùng Kai Tập 265
Knowing Brothers JTBC Khách mời cùng EXO (nhóm nhạc) Tập 159
EXO Arcade 1 2018-2019 V Live Nhân vật chính cùng EXO (nhóm nhạc) 5 tập (kênh EXO)
Đại hội Thể thao Idol (ISAC) 2019 MBC Thí sinh tham gia Bowling (giải Vàng)
Du lịch nấc thang 2

(Travel the world on exo's ladder season 2)

Oksusu, TvN, YouTube Nhân vật chính cùng EXO (nhóm nhạc) 50 tập (kênh SM C&C STUDIO)
My Little Television MBC Khách mời cùng Sehun Tập 18-19
Life Bar TvN Khách mời cùng dàn diễn viên Ký ức Alhambra Tập 111
Knowing Brothers JTBC Khách mời cùng EXO (nhóm nhạc) Tập 208
Radio Star MBC Tập 646
Heart4U Xiumin V Live Khách mời Tập 4-5-6 (kênh 심포유 - SM C&C STUDIO)
Heart4U Suho 2020 Tập 7-8-9-10-11-12-13-14-15-16-17-18

(kênh 심포유 - SM C&C STUDIO)

Amazing Saturday TvN Khách mời cùng Baek-hyun, Kai Tập 118
After Mom Falls Asleep YouTube Khách mời cùng Sehun Quảng bá 1 Billion Views của EXO-SC

(kênh 피키픽처스 Piki Pictures)

Heart4U Park Chanyeol V Live Nhân vật chính 24 tập (kênh 심포유 - SM C&C STUDIO)
Law of the Jungle 2021 SBS Khách mời Tập 432 - 433
EXO Arcade 2 YouTube Nhân vật chính cùng EXO (nhóm nhạc) 6 tập (kênh EXO)

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát Năm Đạo diễn
"1-4-3 (I Love You)"
(phiên bản Acoustic; Henry Lau hợp tác với Chanyeol)
2013 Không biết
"I Hate You"
(với Viên San San)
2016
"Freal Luv"
(Far East Movement & Marshmello hợp tác với Chanyeol & Tinashe)
"Stay with Me"
(với Punch)
"Let Me Love You"
(với Junggigo)
"SSFW" 2019
"YOURS"
(với Raiden, hợp tác với Lee Hi và Changmo)
2020
"Go away go away"
(với Punch)
"Break Your Box" 2021
"Without You"
"Raining"
Khách mời
"HaHaHa Song"
(TVXQ)
2008 Không biết
"Genie"
(phiên bản tiếng Nhật; Girls' Generation)
2010
"Twinkle"
(Girls' Generation-TTS)
2012
"You Don't Know Love"
(K.Will)
2013
"Hope"
(remake; H.O.T)
2014
"Rewind" (Zhou Mi hợp tác với Chanyeol)
"Can You Feel It?"
(Donghae & Eunhyuk)
2015
"12:25 (Wish List)"
(f(x))

Dẫn chương trình[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chương trình Thời gian Kênh Cùng với Ghi chú
M Countdown 1 tháng 8 năm 2013 Mnet Sulli MC Khách mời
Show! Music Core 5 tháng 10 năm 2013 MBC Kim So-hyun, Noh Hong-chul Special MC - thay thế cho Choi Min-ho
MelOn Music Awards 14 tháng 11 năm 2013 Lee Yu-bi, Suho, Baek-hyun, Kai MC
Music Bank 28 tháng 3 năm 2015 KBS2 Yoon Bo-ra, Onew Music Bank in Hà Nội
Show! Music Core 4 tháng 5 năm 2015 MBC Park ChoA, Lee Hyeri Special MC
KBS Gayo Daechukje 2017 KBS Irene, Sana, Jin MC phần 1
Show! Music Core 17 tháng 11 năm 2018 MBC Kang Mi-na, Mark Special MC
KBS Gayo Daechukje 2018 KBS Jin, Dahyun MC

Sáng tác[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Bài hát Album Artist(s) Lời[A] Nhạc[B] Arrangement[C]
Được công nhận Cùng với Được công nhận Cùng với Được công nhận Cùng với
2014 "Run" Overdose Exo Yes Seo Ji-eum No No
2015 "Promise" (Korean and Chinese versions) Love Me Right Yes Chen, Lay No No
"Young Street" Lee Gook Joo's Young Street Chanyeol Yes Yes Yes
"Last Hunter" Law of the Jungle in Brunei Yes Yes Yes
"Don't Make Money" Unpretty Rapstar 2 Semi-final Part 1 Chanyeol, Heize Yes Heize, DM, Sleepwell No No
"Lightsaber" Sing For You Exo Yes MQ, Jung Ju-hee No No
2016 "Heaven" Ex'AcT Yes Min Yeon-jae No No
"Freal Luv" Identity Chanyeol, Far East Movement,

Tinashe, Marshmello

Yes Nishimura, Coquia Roh, Chris Comstock,

William Phillips, Tinashe Kachingwe

No No
2017 "Ko Ko Bop" The War Exo Yes Chen, Baekhyun, JQ, Hyun Ji-won No No
"Chill" Yes Seo Ji-eum No No
"Sweet Lies" The Power of Music Yes G.Soul No No
"Together" Exo Planet 3 – The Exo'rdium (dot) Yes MQ No No
2018 "Give Me That" Non-album single Chanyeol Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Woozi Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Woozi Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Woozi
"Hand" Non-album single Yes Yes Yes
"Gravity" Don't Mess Up My Tempo Exo Yes Kim Min-jung No No
"With You" Yes Kim Min-ji No No
"Love Shot" Love Shot Yes Jo Yoon-kyung, Chen No No
"Trauma" Yes Jo Yoon-kyung No No
2019 "What a Life" What a Life Exo-SC Yes Gaeko, Sehun No
  • Gaeko
  • Devine-Channel
  • Aris Maggiani
No
  • Devine-Channel
  • Aris Maggiani
"Just Us 2" Yes Boi B, Sehun No
No
"Closer to You" Yes Gaeko, Hangzoo, Sehun No
  • Gaeko
  • Devine-Channel
No Devine-Channel
"Borderline" Yes Gaeko, Sehun No
No
  • Devine-Channel
  • Mike Dupree
"Rollercoaster" Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Sehun, Gaeko Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Sehun, Gaeko Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Sehun, Gaeko
"Daydreamin" Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Sehun Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Sehun Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Sehun
"Confession" Non-album single Kai Yes Kai No No
"Familiar (익숙해)" Non-album single Loey, MQ Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji) Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji) Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji)
2020 "Slow Walk" Non-album single Yes Yes Yes
"I'm fine" Non-album single Yes Yes Yes
"Clock Breeze" Non-album single Yes Yes Yes
"안부" 안부 Lee Sun-hee feat. Chanyeol Yes Lee Sun-hee No No
"1 Billion Views" (10억뷰) 1 Billion Views Exo-SC feat. Moon Yes Gaeko, Boi B, Sehun No No
"Say It" Exo-SC feat. Penomeco Yes Gaeko, Thama, Sehun, Penomeco No No
"Rodeo Station" Exo-SC Yes Gaeko, Boi B, Sehun No No
"Telephone" Exo-SC feat. 10cm Yes Gaeko, Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Sehun Yes Gaeko, Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Sehun Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji)
"Jet Lag" Exo-SC Yes Gaeko, Hangzoo, Sehun No No
"Fly Away" Exo-SC feat. Gaeko Yes Gaeko, Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Sehun Yes Gaeko, Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Sehun Yes Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji)
"Nothin'" Exo-SC (Chanyeol solo) Yes Gaeko Yes Nellz, Will Yanez, Mike Molina, John Mitchell, Xplicit No
"On Me" Exo-SC (Sehun solo) Yes Gaeko, Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Sehun Yes Gaeko, Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji), Sehun Yes IMLAY, Studio 519 (MQ, Jung Yong Jun, yunji)
"Faded" Byproduct Devine Channel feat. Loopy and Chanyeol Yes Loopy Yes Devine Channel, Loopy No
2021 "Break Your Box" The Box OST Chanyeol Yes No No
"Bad Guy" No Yes No
"Without You" No Yes No
"My Funny Valentine" No Yes No
"Raining" No Yes No
"Everyday With You" No Yes No
"A Sky Full of Stars" No Yes No
"Happy" Chanyeol, Aancod No Yes Aancod No
"What a Wonderful World" Chanyeol, Kim Ji-Hyun No Yes Kim Ji-Hyun No
"Tomorrow" Non-album single Chanyeol Yes JQ, Makeumine Works No No

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Được đề cử Kết quả
2015 Baeksang Arts Awards lần thứ 51 Diễn viên được yêu thích nhất (phim điện ảnh) Salut d'Amour Đề cử
Korea Drama Awards lần thứ 8 Diễn viên mới xuất sắc nhất EXO Next Door Đoạt giải
Hallyu Star Award Đoạt giải
2016 Top Chinese Music Awards lần thứ 16[25] Ca sĩ thần tượng quốc tế được yêu thích nhất Chính mình Đoạt giải
2017 YinYueTai V-Chart Awards lần thứ 5 Nghệ sĩ Hàn Quốc được yêu thích nhất Chính mình Đoạt giải
Hợp tác xuất sắc nhất (với Viên San San) "I Hate You " Đoạt giải
Asia Model Festival Awards Nhạc phim Châu Á Phổ biến (với Punch) Stay With Me Đoạt giải
Mnet Asian Music Awards lần thứ 19 Nhạc phim xuất sắc nhất Đề cử
Melon Music Awards Top 10 nghệ sĩ Chính mình Đề cử
2018 KKBox Music Awards lần 13 Đĩa đơn tiếng Hàn xuất sắc nhất của năm (với Punch) Stay With Me Đoạt giải
2019 Tencent Music Entertainment Awards Ca sĩ thần tượng quốc tế được yêu thích nhất Chính mình Đoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Chanyeol was credited as Loey for the lyrics writing of Exo-SC tracks
  2. ^ Chanyeol was credited as Loey for composing Exo-SC tracks
  3. ^ Chanyeol was credited as Loey for the arrangement of Exo-SC tracks

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Exo-K manual part 1: Suho, Baekhyun, Chanyeol”. Oh My News via Oh My Star (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 11 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ “EXO's Chanyeol shares his excitement about joining 'Laws of the Jungle'. allkpop. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ “EXO's Chanyeol to Leave "Roommate" Due to Scheduling Conflicts”. lovelymorning. ngày 11 tháng 9 năm 2014.
  4. ^ “EXO's Chanyeol to Make Acting Debut With New Movie, Jang Joo Shop. ngày 21 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “EXO Reveals More Details on New Repackaged Album Ahead of Release”. Soompi. ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ “Yesung shares a photo of Chanyeol recording for 'Confession'. allkpop. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ Jo Hyun-joo (ngày 7 tháng 6 năm 2016). '글로벌 대세' 엑소, 이번에도 가요계 평정 예고”. Tenasia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ jun2yng (ngày 19 tháng 6 năm 2016). “EXO's Chanyeol To Sing Theme Song For His Film "So I Married An Anti-Fan". Soompi. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ Park Young-woong (ngày 21 tháng 9 năm 2016). “엑소 찬열, 美힙합그룹 '파 이스트 무브먼트'와 콜라보”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2016.
  10. ^ “엑소 찬열, tvN '도깨비' OST 첫 주자로 출격”. Aju News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016.
  11. ^ Lee Ha-na (ngày 22 tháng 2 năm 2017). “정기고X엑소 찬열, 여심저격 고백송 '렛 미 러뷰(let me love you)' 23일 0시 발매”. Seoul Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  12. ^ https://www.vogue.com/article/chanyeol-exo-tommy-hilfiger-london-fashion-week-spring-2018
  13. ^ “SM 측 "엑소 찬열X세훈, 7월 목표로 유닛 첫 앨범 준비" [공식입장]” [SM Confirms Exo's Chanyeol and Sehun Preparing for First Album Out This July]. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ “EXO's Chanyeol Releases First Solo Single 'SSFW'. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019.
  15. ^ “SM Confirms Exo's Chanyeol and Sehun Preparing for First Album Out This July”. Naver. 6 tháng 5 năm 2019.
  16. ^ “Gaon Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Triều Tiên). Korea Music Content Industry Association.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  17. ^ “China V Chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
  18. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.
  19. ^ 2015년 01주차 Download Chart [1st Week of 2015 Download Chart]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  20. ^ “Gaon Download Chart, Week 22 - 2016”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016.
  21. ^ Tổng doanh số của "Let Me Love You":
  22. ^ Tổng doanh số của "Don't Make Money":
  23. ^ Tổng doanh số của "Freal Luv":
  24. ^ Tổng doanh số của "Stay with Me":
  25. ^ “EXO, Kangta, and Lee Soo Man take home awards at the '16th Top Chinese Music Awards' NCT U debuts in China”. allkpop. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]