Pasiphila

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pasiphila
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Geometridae
Phân họ (subfamilia)Larentiinae
Tông (tribus)Eupitheciini
Chi (genus)Pasiphila
Warren, 1895[1]
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa

Pasiphila là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae.[2] Vào năm 2005 đã ghi nhận được 36 loài, trong đó có 27 ở New Zealand.[3]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Home of Ichneumonoidea”. Taxapad. Dicky Sick Ki Yu. 1997-2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  2. ^ “Natural History Museum synonymic list”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2011.
  3. ^ a b Viidalepp, J. and V. Mironov. (2005). Pasiphila hyrcanica sp. n.(Geometridae, Larentiinae) – a new species from Azerbaijan and Iran. Lưu trữ 2013-12-03 tại Wayback Machine Nota Lepidopterologica 28(3-4) 193-201.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Pasiphila tại Wikispecies