Paul Haigh
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 4 tháng 5, 1958 | ||
Nơi sinh | Scarborough, Anh | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Hull City | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1974–1980 | Hull City | 180 | (8) |
1980–1987 | Carlisle United | 233 | (4) |
1987–1989 | Hartlepool United | 50 | (0) |
Tổng cộng | 463 | (12) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1977 | U-21 Anh | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Paul Haigh (sinh ngày 4 tháng 5 năm 1958 ở Scarborough) là một cựu cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu ở vị trí hậu vệ.
Haigh khởi đầu sự nghiệp Hull City, nơi ông có 180 lần ra sân ở giải vô địch. Ông cũng đại diện cho U-21 Anh khi thi đấu với câu lạc bộ.[1] Năm 1980, ông chuyển đến Carlisle United, có hơn 200 lần ra sân trước khi bị giải phóng năm 1987. Ông ký hợp đồng với Hartlepool United, và có tổng cộng 63 lần ra sân ở đội chính cho câu lạc bộ.[2]
Giữa mùa giải 1988-89 ông bị gãy hai xương ở lưng, do tiếp đất mạnh trong trận đấu ở Cúp FA với Wigan Athletic, buộc ông phải giải nghệ ở tuổi 30.[3] Hiện tại ông đang làm tư vấn tài chính.[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “England - U-21 International Results 1976-1985”. RSSSF. Truy cập 28 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Paul Haigh”. In The Mad Crowd. Bản gốc lưu trữ 14 tháng 8 năm 2007. Truy cập 28 tháng 2 năm 2011.
- ^ a b “Cult Heroes: Paul Haigh”. 15 tháng 4 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2011. Truy cập 28 tháng 2 năm 2011.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Thể loại:
- Sinh năm 1958
- Nhân vật còn sống
- Vận động viên Scarborough, Bắc Yorkshire
- Cầu thủ bóng đá Anh
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Anh
- Cầu thủ bóng đá Hull City A.F.C.
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá Carlisle United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Hartlepool United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Bắc Yorkshire
- Hậu vệ bóng đá