Pavel Mamayev
Mamaev trong màu áo FC Rostov năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Pavel Konstantinovich Mamaev | ||
Ngày sinh | 17 tháng 9, 1988 | ||
Nơi sinh | Shishkin Les, CHXHCN Xô viết LB Nga | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Rostov | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Torpedo Moskva | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2007 | Torpedo Moskva | 44 | (3) |
2007–2013 | CSKA Moskva | 128 | (6) |
2013 | → Krasnodar (mượn) | 21 | (4) |
2013–2019 | Krasnodar | 91 | (21) |
2019– | Rostov | 7 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | U-19 Nga | 10 | (2) |
2007–2010 | U-21 Nga | 14 | (4) |
2010– | Nga | 15 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 7 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 6 năm 2016 |
Pavel Konstantinovich Mamaev (tiếng Nga: Павел Константинович Мамаев; sinh ngày 17 tháng 9 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá người Nga thi đấu ở vị trí tiền vệ cho F.K. Krasnodar. Ban đầu anh chơi ở vị trí tiền vệ phải hay tiền vệ trung tâm. Tai CSKA Moskva anh thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự hay tiền vệ lùi.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Mamaev bắt đầu sự nghiệp tại học viện F.K. Torpedo Moskva. Anh chuyển đến CSKA Moskva vào mùa hè 2007, và có màn ra mắt vào ngày 29 tháng 7 năm 2007 trước F.K. Khimki.
Vào tháng 7 năm 2013 Mamaev gia nhập F.K. Krasnodar với hợp đồng cho mượn dài hạn từ CSKA Moskva.[1] Vào ngày 6 tháng 12 năm 2013, F.K. Krasnodar mua lại hợp đồng từ CSKA và anh ký bản hợp đồng 3 năm.[2]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Mamaev là một phần của U-21 Nga tham dự Vòng loại giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2011.[3]
Năm 2009, lần đầu tiên anh được triệu tập vào Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga. Anh có màn ra mắt cho đội tuyển quốc gia ngày 17 tháng 11 năm 2010 trong trận đấu với Bỉ.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Torpedo Moskva | 2004 | Russian Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||
2005 | 13 | 0 | 2 | 0 | – | – | 15 | 0 | ||||
2006 | 27 | 3 | 4 | 1 | – | – | 31 | 4 | ||||
2007 | Russian FNL | 4 | 0 | 2 | 0 | – | – | 6 | 0 | |||
Tổng cộng | 44 | 3 | 8 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 52 | 4 | ||
CSKA Moskva | 2007 | Russian Premier League | 4 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | 5 | 0 | |
2008 | 17 | 2 | 2 | 0 | 5 | 0 | – | 24 | 2 | |||
2009 | 28 | 2 | 3 | 0 | 9 | 0 | – | 40 | 2 | |||
2010 | 27 | 0 | 1 | 0 | 10 | 0 | 1[a] | 0 | 39 | 0 | ||
2011–12 | 33 | 1 | 5 | 0 | 10 | 0 | 1[b] | 0 | 49 | 1 | ||
2012–13 | 19 | 1 | 4 | 2 | 0 | 0 | – | 23 | 3 | |||
2013–14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1[c] | 0 | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 128 | 6 | 15 | 2 | 35 | 0 | 3 | 0 | 181 | 8 | ||
Krasnodar | 2013–14 | Russian Premier League | 21 | 4 | 3 | 1 | – | – | 24 | 5 | ||
2014–15 | 21 | 4 | 1 | 0 | 4 | 0 | – | 26 | 4 | |||
2015–16 | 29 | 10 | 4 | 1 | 11 | 6 | – | 44 | 17 | |||
2016–17 | 12 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | – | 16 | 1 | |||
2017–18 | 19 | 3 | 1 | 1 | 3 | 1 | – | 23 | 5 | |||
Tổng cộng | 102 | 22 | 10 | 3 | 21 | 7 | 0 | 0 | 133 | 32 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 274 | 31 | 33 | 6 | 56 | 7 | 3 | 0 | 366 | 44 |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ One appearance in the Siêu cúp bóng đá Nga
- ^ One appearance in the Siêu cúp bóng đá Nga
- ^ One appearance in the Siêu cúp bóng đá Nga
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- CSKA
- Giải bóng đá ngoại hạng Nga (1): 2012–13
- Cúp quốc gia Nga (3): 2009, 2011, 2012–13
- Siêu cúp bóng đá Nga (2): 2009, 2013
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách top 33 cầu thủ xuất sắc nhất giải bóng đá Nga (1): 2010
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Pavel Mamaev joins F.K. Krasnodar theo dạng cho mượn”. http://pfc-cska.com/en/. Bản gốc lưu trữ 29 tháng 7 năm 2013. Truy cập 30 tháng 7 năm 2013. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ «Краснодар» заключил долгосрочный контракт с Павлом Мамаевым (bằng tiếng Nga). F.K. Krasnodar. 6 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ “U-21 Nga'2009”. Rusteam.permian.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2009. Truy cập 25 tháng 9 năm 2009.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- CSKA profile Lưu trữ 2007-09-26 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
- Torpedo Moskva profile Lưu trữ 2011-07-24 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
- Sinh năm 1988
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Nga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Nga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Nga
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá FC Torpedo Moskva
- Cầu thủ bóng đá F.K. Krasnodar
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Nga
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Cầu thủ bóng đá FC Krasnodar
- Cầu thủ bóng đá PFC CSKA Moskva
- Vận động viên Moskva