Permission to Dance

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Permission to Dance"
Đĩa đơn của BTS
Ngôn ngữTiếng Anh
Mặt A"Butter"
Phát hành9 tháng 7 năm 2021 (2021-07-09)
Thể loại
Thời lượng3:37
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Steve Mac
  • Jenna Andrews
  • Stephen Kirk
Thứ tự đĩa đơn của BTS
"Butter"
(2021)
"Permission to Dance"
(2021)
"My Universe"
(2021)
Video âm nhạc
"Permission to Dance" trên YouTube

"Permission to Dance" là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS. Bài hát được phát hành vào ngày 9 tháng 7 năm 2021 thông qua Big Hit MusicSony Music như một đĩa đơn riêng lẻ, đồng thời được đưa vào bản phát hành CD cho đĩa đơn "Butter" trước đó và là đĩa đơn tiếng Anh thứ ba của nhóm. Bài hát đã dẫn đầu các bảng xếp hạng tại 5 quốc gia và ra mắt trong top 10 tại 10 vùng lãnh thổ khác.

Sáng tác[sửa | sửa mã nguồn]

"Permission to Dance" được viết bởi Ed Sheeran, Johnny McDaid, Steve Mac và Jenna Andrews với việc sản xuất được thực hiện bởi Mac và Andrews cùng với Stephen Kirk.[1] Big Hit mô tả rằng "[bài hát] sẽ khiến trái tim bạn đập theo nhịp điệu tràn đầy năng lượng tích cực của BTS."[2] Bài hát được mô tả là một bài hát thuộc thể loại dance-pop.[3]

Phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 21 tháng 5 năm 2021, BTS phát hành đĩa đơn tiếng Anh thứ hai "Butter" với thành công về mặt thương mại và phê bình.[4] Bài hát được phát hành dưới dạng đĩa đơn kỹ thuật số, đĩa thancassette.[5] Vào ngày 15 tháng 6, BTS công bố bản phát hành CD của "Butter" cùng với thông báo cho một bài hát mới.[2] Vào ngày 27 tháng 6, Sheeran tiết lộ trong một cuộc phỏng vấn với Most Requested Live rằng anh đã viết một bài hát cho BTS, nói rằng "Tôi thực sự đã làm việc với BTS trong bản thu âm gần đây của họ và tôi vừa viết một bài hát cho bản thu âm mới của họ".[6] Vào ngày 1 tháng 7, nhóm tiết lộ danh sách bài hát cho việc phát hành CD, công bố tên bài hát là "Permission to Dance".[7] Bài hát được phát hành vào ngày 9 tháng 7 năm 2021 cùng với bản nhạc cụ của bài hát.[8][9]

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Trong video âm nhạc, các thành viên của nhóm được nhìn thấy đang nhảy múa trong nhiều bối cảnh, bao gồm một địa phương đầy nắng, một tiệm giặt là và một sân trong.[10] Video âm nhạc thu hút được 72,3 triệu lượt xem trong ngày đầu tiên, trở thành video YouTube được xem nhiều thứ sáu trong 24 giờ đầu tiên tại thời điểm phát hành.[11]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng trên chương trình âm nhạc
Tên chương trình Kênh Ngày phát sóng Nguồn
Show! Music Core MBC 17 tháng 7, 2021 [12]
Inkigayo SBS 18 tháng 7, 2021 [13]
8 tháng 8, 2021 [14]
15 tháng 8, 2021 [15]
Show Champion MBC M 21 tháng 7, 2021 [16]
28 tháng 7, 2021 [17]
Music Bank KBS 23 tháng 7, 2021 [18]
30 tháng 7, 2021 [19]
Melon Popularity Award
Giải thưởng Ngày (2021) Nguồn
Weekly Popularity Award 19 tháng 7 [20]
26 tháng 7
2 tháng 8
9 tháng 8
16 tháng 8

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

  • CD đĩa đơn và EP kỹ thuật số[21]
  1. "Butter" – 2:44
  2. "Permission to Dance" – 3:07
  3. "Butter" (Instrumental) – 2:42
  4. "Permission to Dance" (Instrumental) – 3:07
  • Kỹ thuật số[22]
  1. "Permission to Dance" – 3:07
  2. "Permission to Dance" (R&B Remix) – 3:36
  3. "Permission to Dance" (Instrumental) – 3:07

Ghi chú và nhân sự[sửa | sửa mã nguồn]

Các khoản ghi chú được trích từ Tidal.[23]

  • BTS – giọng hát chính
  • Ed Sheeran – sáng tác lời bài hát
  • Johnny McDaid – sáng tác
  • Steve Mac – sáng tác, sản xuất
  • Jenna Andrews – sáng tác, sản xuất, xử lý giọng hát
  • Stephen Kirk – sản xuất, xử lý giọng hát
  • Chris Laws – kỹ sư âm thanh
  • Dan Pursey – kỹ sư âm thanh
  • Juan Pena – kỹ sư âm thanh
  • Keith Perry – kỹ sư âm thanh
  • Rob Grimaldi – kỹ sư âm thanh
  • Pdogg – kỹ sư âm thanh, sắp xếp giọng hát
  • John Hanes – kỹ sư âm thanh
  • Serban Ghena – kỹ sư phối nhạc
  • Chris Gehringer – kỹ sư xử lý âm thanh

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát hành và định dạng cho "Permission to Dance
Quốc gia Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Nguồn
Toàn cầu 9 tháng 7, 2021 Gốc [59]
23 tháng 7, 2021 R&B Remix Big Hit [60]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Skinner, Tom (ngày 1 tháng 7 năm 2021). “BTS tease new Ed Sheeran collaboration 'Permission To Dance'. NME. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ a b Yeo, Gladys (ngày 15 tháng 6 năm 2021). “BTS to release a new song on upcoming physical CD of 'Butter'. NME. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ Herman, Tamar (ngày 9 tháng 7 năm 2021). “BTS release Permission to Dance, song in English to celebrate anniversary of their fandom, Army”. South China Morning Post. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ Chú thích về thành công thương mại và phê bình của "Butter":
  5. ^ Kaufmann, Gil (ngày 7 tháng 5 năm 2021). “BTS Dropping Limited-Edition Version of 'Butter' on Cassette/Vinyl”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ Kaufmann, Gil (ngày 29 tháng 6 năm 2021). “Ed Sheeran Reveals He's Written Another Song For BTS & Is a Big Olivia Rodrigo Fan”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ Kaufmann, Gil (ngày 1 tháng 7 năm 2021). “BTS Unveils 'Butter' CD Single Tracklist, and It Includes the New Ed Sheeran Collab”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ Mamo, Heran (ngày 9 tháng 7 năm 2021). “BTS Releases 'Permission to Dance' From 'Butter' CD Single: Stream It Now”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  9. ^ “Permission to Dance – Single by BTS”. Apple Music. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ Legaspi, Althea (9 tháng 7 năm 2021). “BTS Don't Need 'Permission to Dance' in New Video”. Rolling Stone. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2021.
  11. ^ McIntyre, Hugh (11 tháng 7 năm 2021). “BTS's 'Permission To Dance' Scores One Of The 10 Largest Debuts In YouTube History”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2021.
  12. ^ Hwang, Soo-yeon (17 tháng 7 năm 2021). '음악중심' 방탄소년단, 에스파·MSG워너비 꺾었다…출연 없이 1위 [종합] ['Music Core' BTS defeated Aespa and MSG Wannabe... 1st place without appearance [Overall]]. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021 – qua Naver.
  13. ^ Oh, Yoon-joo (18 tháng 7 năm 2021). '인기가요' 방탄소년단, '퍼미션 투 댄스'로 출연 없이도 1위 [종합] ['Inkigayo' BTS, 'Permission to Dance' took first place without appearing [General]]. My Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021 – qua Naver.
  14. ^ Shin, So-won (8 tháng 8 năm 2021). 방탄소년단 '퍼미션 투 댄스', '인기가요' 1위 [BTS 'Permission to Dance', wins 1st place on 'Inkigayo']. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  15. ^ Kim, Mi-ji (15 tháng 8 năm 2021). '인기가요' 방탄소년단, 'PTD'로 트리플크라운…더보이즈·박지훈·효연 컴백[종합] ['Inkigayo' BTS, triple crown with 'PTD'... The Boyz·Park Ji-hoon·Hyo-yeon comeback [General]]. X Sport News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  16. ^ SHOW CHAMPION 402회 TOP5 [SHOW CHAMPION Episode 402 TOP 5]. MBC Plus (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  17. ^ SHOW CHAMPION 403회 TOP5 [SHOW CHAMPION Episode 403 TOP 5]. MBC Plus (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
  18. ^ Lee, Seo-eun (23 tháng 7 năm 2021). 방탄소년단, 에스파 꺾고 1위… 공민지 컴백 (뮤직뱅크) [종합] [BTS beat Aespa to take 1st place... Gong Minji Comeback (Music Bank) [General]]. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021 – qua Naver.
  19. ^ 7월 4주순위 [Music Bank ranking for the fifth week of July]. KBS Music Bank (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
  20. ^ 주간 인기상 [Weekly Popularity]. Melon (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  21. ^ “Butter / Permission to Dance – EP by BTS on Apple Music”. Apple Music. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  22. ^ “Permission to Dance – Single by BTS on Apple Music”. Apple Music. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  23. ^ “BTS – Butter / Permission to Dance – Credits”. Big Hit, Sony. ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021 – qua Tidal.
  24. ^ "BTS – Chart History (Argentina Hot 100)" (bằng tiếng Anh). Billboard Argentina Hot 100 Singles cho BTS. Truy cập 3 tháng 9 năm 2021.
  25. ^ "Australian-charts.com – BTS – Permission to Dance" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 16 tháng 7 năm 2021.
  26. ^ "Austriancharts.at – BTS – Permission to Dance" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 20 tháng 7 năm 2021.
  27. ^ "BTS Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 7 năm 2021.
  28. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 28. týden 2021. Truy cập 19 tháng 7 năm 2021.
  29. ^ “Top 20 El Salvador General del 26 de Julio al 1 de Agosto, 2021” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2021.
  30. ^ "Lescharts.com – BTS – Permission to Dance" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 23 tháng 7 năm 2021.
  31. ^ "Musicline.de – BTS Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 16 tháng 7 năm 2021.
  32. ^ "BTS Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 7 năm 2021.
  33. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 23 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 23 tháng 7 năm 2021.
  35. ^ “IMI International Top 20 singles”. Indian Music Industry. International Federation of the Phonographic Industry. 19 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  36. ^ "Official Irish Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 16 tháng 7 năm 2021.
  37. ^ "Italiancharts.com – BTS – Permission to Dance" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 17 tháng 7 năm 2021.
  38. ^ 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2021年07月19日付 [Weekly Digital Singles (Single Track) Ranking Dated July 19, 2021]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  39. ^ "BTS Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 7 năm 2021.
  40. ^ “2021 28-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 16 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  41. ^ “Top 20 Most Streamed International +Domestic Songs Week 28 (09/07/2021-15/07/2021)”. Recording Industry Association of Malaysia. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  42. ^ "Dutchcharts.nl – BTS – Permission to Dance" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 17 tháng 7 năm 2021.
  43. ^ "Charts.nz – BTS – Permission to Dance" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 17 tháng 7 năm 2021.
  44. ^ “TOP 50 INTERNACIONAL BMAT-PRODUCE PANAMÁ DEL 30 DE JULIO AL 5 DE AGOSTO, 2021” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sociedad Panameña de Productores Fonográficos. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
  45. ^ "Portuguesecharts.com – BTS – Permission to Dance" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 23 tháng 7 năm 2021.
  46. ^ “RIAS Top Streaming Chart – Week 28 (9 – 15 Jul 2021)”. Recording Industry Association Singapore. July 9–15, 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  47. ^ “ČNS IFPI”. IFPI ČR. Note: Select SK SINGLES DIGITAL TOP 100 and insert 202128 into search. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  48. ^ 2021년 29주차 Digital Chart [Digital Chart – 2021 Week 29]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.
  49. ^ “BTS Chart History (Billboard K-pop 100)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.
  50. ^ "Spanishcharts.com – BTS – Permission to Dance" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 25 tháng 7 năm 2021.
  51. ^ "Swedishcharts.com – BTS – Permission to Dance" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 16 tháng 7 năm 2021.
  52. ^ "Swisscharts.com – BTS – Permission to Dance" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 18 tháng 7 năm 2021.
  53. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 16 tháng 7 năm 2021.
  54. ^ "Official Independent Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 16 tháng 7 năm 2021.
  55. ^ "BTS Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 7 năm 2021.
  56. ^ “BTS Chart History (Billboard Vietnam Hot 100)”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.
  57. ^ 2021년 07월 Digital Chart [Digital Chart - July 2021]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2021.
  58. ^ “Billboard K-Pop 100 2021.8 August”. Billboard Korea (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
  59. ^ “Permission to Dance”. Big Hit, Sony. 6 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  60. ^ “Permission to Dance (R&B Remix)”. Big Hit. 23 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.