Phương diện quân Voronezh
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Phương diện quân Voronezh | |
---|---|
![]() | |
Hoạt động | 9 tháng 7 năm 1942 20 tháng 10 năm 1943 |
Quốc gia | ![]() |
Phục vụ | Hồng quân Liên Xô |
Chức năng | Tổ chức tác chiến chiến lược |
Quy mô | Phương diện quân |
Tham chiến | Trận Vòng cung Kursk |
Các tư lệnh | |
Chỉ huy nổi tiếng | Fyodor Gholikov Nikolai Vatutin |
Phương diện quân Voronezh (tiếng Nga: Воронежский фронт) là một tổ chức tác chiến chiến lược của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới II.
Mục lục
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Bộ chỉ huy[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phần biên chế[sửa | sửa mã nguồn]
1 tháng 10 năm 1942[sửa | sửa mã nguồn]
- Tập đoàn quân:
- Tập đoàn quân 6, 38, 40, 60
- Tập đoàn quân không quân 2
- Các đơn vị đã tham gia vào đội hình phương diện quân:
- Pháo binh:
- Tiểu đoàn pháo phòng không độc lập 215
- Cơ giới hóa:
- Quân đoàn xe tăng 15:
- Lữ đoàn xe tăng 66, 67, 174
- Lữ đoàn bộ binh cơ giới 31
- Quân đoàn xe tăng 15:
- Công binh:
- Lữ đoàn xung kích 10
- Tiểu đoàn dò phá mìn xung kích độc lập 1505
- Pháo binh:
1 tháng 1 năm 1943[sửa | sửa mã nguồn]
- Tập đoàn quân:
- Tập đoàn quân 38, 40, 60
- Tập đoàn quân xe tăng 3
- Tập đoàn quân không quân 2
- Các đơn vị đã tham gia vào đội hình phương diện quân:
- Bộ binh, đổ bộ đường không và kỵ binh:
- Quân đoàn bộ binh 18:
- Sư đoàn bộ binh 161, 219, 270, 340
- Lữ đoàn xung kích độc lập 10
- Sư đoàn bộ binh 180, 305
- Lữ đoàn bộ binh 37, 104, 129
- Sư đoàn xung kích 1:
- Lữ đoàn xung kích 2
- Quân đoàn kỵ binh 7:
- Sư đoàn kỵ binh 11, 83
- Trung đoàn súng cối 161
- Tiểu đoàn pháo binh cấp quân đoàn độc lập 20
- Tiểu đoàn chống tăng độc lập 7
- Quân đoàn bộ binh 18:
- Pháo binh:
- Sư đoàn pháo binh 10:
- Lữ đoàn pháo hạng nhẹ 22
- Lữ đoàn pháo nòng dài 27
- Lữ đoàn lựu pháo 29
- Trung đoàn pháo binh cấp Tập đoàn quân 1109
- Trung đoàn lựu pháo 875
- Trung đoàn pháo nòng dài 1112
- Trung đoàn súng cối 492
- Lữ đoàn súng cối cận vệ độc lập 15, 16
- Trung đoàn súng cối cận vệ 36, 97
- Sư đoàn pháo phòng không 5:
- Trung đoàn pháo phòng không 670, 743, 1119, 1181
- Trung đoàn pháo phòng không 217, 1288
- Sư đoàn pháo binh 10:
- Cơ giới hóa:
- Lữ đoàn xe tăng 96, 150, 173, 201
- Trung đoàn xe tăng độc lập (không rõ phiên hiệu)
- Tiểu đoàn nhảy dù trượt tuyết độc lập 43, 50
- Tiểu đoàn xe lửa bọc thép độc lập 34
- Không quân:
- Đại đội không quân hiệu chỉnh 13
- Công binh:
- Lữ đoàn công binh dò phá mìn 4
- Lữ đoàn công binh 60
- Tiểu đoàn dò phá mìn cận vệ 13
- Tiểu đoàn công binh cầu phà 16, 23, 123
- Bộ binh, đổ bộ đường không và kỵ binh:
1 tháng 4 năm 1943[sửa | sửa mã nguồn]
- Tập đoàn quân:
- Tập đoàn quân 21, 38, 40, 64, 69
- Tập đoàn quân không quân 2
- Các đơn vị đã tham gia vào đội hình phương diện quân:
- Bộ binh, đổ bộ đường không và kỵ binh:
- Sư đoàn bộ binh 167, 183, 184, 219
- Lữ đoàn xung kích độc lập 2, 8
- Quân đoàn kỵ binh cận vệ 6:
- Sư đoàn kỵ binh cận vệ 8, 13
- Trung đoàn pháo chống tăng cận vệ 142
- Tiểu đoàn súng cối cận vệ 47
- Tiểu đoàn chống tăng cận vệ độc lập 6
- Pháo binh:
- Trung đoàn pháo hạng nhẹ 1207 (từ Lữ đoàn pháo hạng nhẹ 22)
- Trung đoàn lựu pháo hỏa lực mạnh 522, 1148
- Trung đoàn pháo chống tăng 493, 496, 611, 694, 1244
- Lữ đoàn súng cối 12 (từ Sư đoàn pháo binh 10)
- Sư đoàn súng cối cận vệ 4:
- Lữ đoàn súng cối cận vệ 16, 20
- Trung đoàn súng cối cận vệ 314
- Lữ đoàn súng cối cận vệ 15
- Trung đoàn súng cối cận vệ 36, 97, 315
- Sư đoàn pháo phòng không 5:
- Trung đoàn pháo phòng không 743, 1119, 1181
- Sư đoàn pháo phòng không 9:
- Trung đoàn pháo phòng không 800, 974, 993
- Trung đoàn pháo phòng không 1487, 1488
- Tiểu đoàn pháo phòng không độc lập 626
- Cơ giới hóa:
- Quân đoàn xe tăng cận vệ 2:
- Lữ đoàn xe tăng cận vệ 4, 25, 26
- Lữ đoàn bộ binh cơ giới cận vệ 4
- Lữ đoàn xe tăng 96, 192
- Trung đoàn pháo tự hành
- Tiểu đoàn nhảy dù trượt tuyết độc lập 46, 50
- Tiểu đoàn xe lửa bọc thép độc lập 26, 34
- Quân đoàn xe tăng cận vệ 2:
- Công binh:
- Lữ đoàn công binh dò phá mìn 4
- Lữ đoàn công binh đặc biệt 42
- Lữ đoàn công binh 60
- Tiểu đoàn dò phá mìn cận vệ 13
- Tiểu đoàn công binh cầu phà 15, 23
- Tiểu đoàn công binh độc lập 235
- Bộ binh, đổ bộ đường không và kỵ binh:
1 tháng 7 năm 1943[sửa | sửa mã nguồn]
- Tập đoàn quân:
- Tập đoàn quân cận vệ 6, 7
- Tập đoàn quân 38, 40, 69
- Tập đoàn quân xe tăng 1
- Tập đoàn quân không quân 2
- Các đơn vị đã tham gia vào đội hình phương diện quân:
- Bộ binh, đổ bộ đường không và kỵ binh:
- Quân đoàn bộ binh cận vệ 35:
- Sư đoàn bộ binh cận vệ 92, 93, 94
- Quân đoàn bộ binh cận vệ 35:
- Pháo binh:
- Trung đoàn lựu pháo 1528 (từ Lữ đoàn lựu pháo 29)
- Trung đoàn lựu pháo hỏa lực mạnh 522, 1148
- Lữ đoàn pháo chống tăng 14, 31
- Trung đoàn pháo chống tăng 1076, 1689
- Lữ đoàn súng cối 12
- Trung đoàn súng cối 469
- Trung đoàn súng cối cận vệ 36, 80, 97, 309, 315
- Tiểu đoàn pháo phòng không cận vệ độc lập 22
- Cơ giới hóa:
- Quân đoàn xe tăng cận vệ 2:
- Lữ đoàn xe tăng cận vệ 4, 25, 26
- Lữ đoàn bộ binh cơ giới cận vệ 4
- Trung đoàn xe tăng cận vệ 47
- Trung đoàn pháo chống tăng 1500
- Tiểu đoàn chống tăng độc lập 755
- Trung đoàn súng cối 273
- Trung đoàn pháo phòng không 1695
- Quân đoàn xe tăng cận vệ 5:
- Lữ đoàn xe tăng cận vệ 20, 21, 22
- Lữ đoàn bộ binh cơ giới cận vệ 6
- Trung đoàn xe tăng cận vệ 48
- Trung đoàn pháo chống tăng 1499
- Trung đoàn súng cối 454
- Trung đoàn pháo phòng không 1696
- Trung đoàn xe tăng độc lập (không rõ phiên hiệu)
- Quân đoàn xe tăng cận vệ 2:
- Công binh:
- Lữ đoàn công binh dò phá mìn 4, 5
- Lữ đoàn công binh đặc biệt 42
- Lữ đoàn cầu phà 6
- Tiểu đoàn dò phá mìn cận vệ 13
- Tiểu đoàn công binh cầu phà 6, 20
- Bộ binh, đổ bộ đường không và kỵ binh:
1 tháng 10 năm 1943[sửa | sửa mã nguồn]
- Tập đoàn quân:
- Tập đoàn quân cận vệ 4
- Tập đoàn quân 27, 38, 40, 47, 52
- Tập đoàn quân xe tăng cận vệ 3
- Tập đoàn quân không quân 2
- Các đơn vị đã tham gia vào đội hình phương diện quân:
- Bộ binh, đổ bộ đường không và kỵ binh:
- Quân đoàn kỵ binh cận vệ 1:
- Sư đoàn kỵ binh cận vệ 1, 2, 7
- Trung đoàn pháo tự hành 1461
- Trung đoàn pháo chống tăng cận vệ 143
- Tiểu đoàn chống tăng cận vệ độc lập 1
- Trung đoàn súng cối cận vệ 1
- Tiểu đoàn súng cối cận vệ 49
- Trung đoàn pháo phòng không 319
- Lữ đoàn đổ bộ đường không cận vệ 1, 3, 5
- Quân đoàn kỵ binh cận vệ 1:
- Pháo binh:
- Quân đoàn pháo binh đột phá 7:
- Sư đoàn pháo binh đột phá 13:
- Lữ đoàn lựu pháo 47
- Lữ đoàn lựu pháo hạng nặng 88
- Lữ đoàn lựu pháo hỏa lực mạnh 101
- Lữ đoàn súng cối 17
- Sư đoàn pháo binh đột phá 17:
- Lữ đoàn pháo hạng nhẹ 37
- Lữ đoàn pháo nòng dài 39
- Lữ đoàn lựu pháo 50
- Lữ đoàn lựu pháo hạng nặng 92
- Lữ đoàn lựu pháo hỏa lực mạnh 108
- Lữ đoàn súng cối 22
- Sư đoàn súng cối cận vệ 3:
- Lữ đoàn súng cối cận vệ 15, 18, 19
- Sư đoàn pháo binh đột phá 13:
- Lữ đoàn lựu pháo cận vệ hỏa lực mạnh 25
- Lữ đoàn pháo nòng dài 33
- Trung đoàn pháo nòng dài 628
- Trung đoàn lựu pháo 1528
- Lữ đoàn pháo chống tăng 28
- Trung đoàn pháo chống tăng cận vệ 4
- Trung đoàn pháo chống tăng 493, 694, 1075, 1076, 1672, 1689
- Lữ đoàn súng cối 12
- Trung đoàn súng cối cận vệ 5, 36, 308, 314, 316
- Trung đoàn pháo phòng không 1954
- Tiểu đoàn pháo phòng không cận vệ độc lập 22
- Tiểu đoàn pháo phòng không độc lập 332
- Quân đoàn pháo binh đột phá 7:
- Cơ giới hóa:
- Quân đoàn xe tăng cận vệ 5:
- Lữ đoàn xe tăng cận vệ 20, 21, 22
- Lữ đoàn bộ binh cơ giới cận vệ 6
- Trung đoàn xe tăng cận vệ 48
- Tiểu đoàn mô-tô 80
- Trung đoàn pháo chống tăng 1499
- Trung đoàn pháo chống tăng độc lập 754
- Trung đoàn súng cối 454
- Trung đoàn pháo phòng không 1696
- Trung đoàn xe tăng độc lập 59
- Tiểu đoàn xe lửa bọc thép độc lập 45
- Quân đoàn xe tăng cận vệ 5:
- Công binh:
- Lữ đoàn công binh 4
- Lữ đoàn công binh đặc biệt 42
- Lữ đoàn cầu phà 3, 6
- Tiểu đoàn dò phá mìn cận vệ 13
- Tiểu đoàn công binh độc lập 235
- Bộ binh, đổ bộ đường không và kỵ binh:
Các chiến dịch lớn đã tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
|