Phường 5, thành phố Cà Mau

Phường 5
Phường
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhCà Mau
Thành phốCà Mau
Trụ sở UBND01 Hùng Vương, khóm 4
Thành lập29/12/1978[1]
Địa lý
Tọa độ: 9°11′2″B 105°09′27″Đ / 9,18389°B 105,1575°Đ / 9.18389; 105.15750
MapBản đồ Phường 5
Phường 5 trên bản đồ Việt Nam
Phường 5
Phường 5
Vị trí Phường 5 trên bản đồ Việt Nam
Diện tích2,08 km²
Dân số (2019)
Tổng cộng20.675 người[2]
Mật độ9.940 người/km²
Khác
Mã hành chính32008[3]
Websitephuong5.tpcamau.camau.gov.vn

Phường 5 là một phường thuộc thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Việt Nam.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Phường 5 có vị trí địa lý:

Phường 5 có diện tích 2,08 km², dân số năm 2019 là 20.675 người[2], mật độ dân số đạt 9.940 người/km².

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Phường 5 được chia thành 7 khóm[4]: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sau năm 1975, Phường 5 thuộc thị xã Cà Mau.

Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam ra Nghị quyết số 19/NQ điều chỉnh lại việc hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam cho sát với tình hình thực tế, theo đó tỉnh Cà Mau và tỉnh Bạc Liêu được tiến hành hợp nhất vào ngày 1 tháng 1 năm 1976 với tên gọi ban đầu là tỉnh Cà Mau – Bạc Liêu. Khi đó, phường 5 thuộc thị xã Cà Mau, tỉnh Cà Mau – Bạc Liêu.

Ngày 10 tháng 3 năm 1976, Ban đại diện Trung ương ĐảngChính phủ đổi tên tỉnh Cà Mau – Bạc Liêu thành tỉnh Minh Hải. Khi đó, phường 5 thuộc thị xã Cà Mau, tỉnh Minh Hải.

Ngày 29 tháng 12 năm 1978, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định 326-CP[1]. Theo đó, phường 5 thuộc thị xã Cà Mau.

Ngày 6 tháng 11 năm 1996, Quốc hội ban hành Nghị quyết[5] về việc chia tỉnh Minh Hải thành hai tỉnh là tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau. Khi đó, phường 5 thị xã Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

Ngày 14 tháng 4 năm 1999, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 21/1999/NĐ-CP[6] về việc thành lập thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau. Phường 5 trực thuộc thành phố Cà Mau.

Ngày 9 tháng 12 năm 2020, HĐND tỉnh Cà Mau ban hành Nghị quyết 28/NQ-HĐND[7] về việc sáp nhập khóm 1 vào khóm 2.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Quyết định 326-CP năm 1979 phân vạch địa giới các huyện và thị xã thuộc tỉnh Minh Hải do Hội đồng Chính phủ ban hành”. Thư viện pháp luật. 29 tháng 12 năm 1978.
  2. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Cà Mau. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ Nguyệt Thanh (29 tháng 11 năm 2021). “Phân loại ấp, khóm thuộc các xã, phường trên địa bàn thành phố Cà Mau”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau.
  5. ^ “Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chín một số tỉnh”. Thư viện pháp luật. 6 tháng 11 năm 1996. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập 17 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  6. ^ “Nghị định 21/1999/NĐ-CP thành lập thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau”. Thư viện pháp luật. 14 tháng 4 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2021. Truy cập 15 tháng 12 năm 2021.
  7. ^ “Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2020 về sắp xếp, điều chỉnh, sáp nhập và đặt tên mới một số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau” (PDF). Thư viện pháp luật. 9 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập 9 tháng 12 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]