Phật Thi-khí
Phật Thi Khí | |
---|---|
Pali | Sikhin Buddha |
Việt | Phật Thi Khí |
Thông tin | |
Tôn kính bởi | Theravāda Vajrayāna |
Thuộc tính | Phật Toàn Giác |
Tiền nhiệm | Phật Tỳ Bà Thi |
Kế nhiệm | Phật Tỳ Xá Phù |
Cổng thông tin Phật giáo |
Một phần của loại bài về |
Phật giáo |
---|
Cổng thông tin Phật giáo |
Đức Phật Thi Khí (s: Śikhin-buddha, p: Sikhin-buddha, 尸棄佛): ý dịch là Đảnh Kế (頂髻), Trì Kế (持髻), Hữu Đảnh (有髻), vị thứ 2 trong 7 vị phật thời quá khứ. Là vị thứ 999 trong kiếp Trang Nghiêm. Vào thời quá khứ 31 kiếp, khi con người có tuổi thọ 70.000, vị Phật này ra đời trong dòng dõi Sát Đế Lợi (刹帝利) của Thành Quang Tướng (光相城). Ngài có họ là Cù Đàm Câu Lân Nhã (瞿曇拘隣若), cha tên Minh Tướng (明相), mẹ là Quang Diệu (光妙). Ngài thành đạo dưới gốc cây Phân Đà Lợi (分陀利), thuyết pháp 3 hội và độ được hơn 200.000 người (Có bản ghi 25 vạn).
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Nhiên Đăng Cổ Phật (Dipankara)
- Phật Thi Khí (Sikhin)
- Phật Tỳ Xá Phù (hay Phật Tỳ Xá Bà, Visvabhu)
- Phật Câu Lưu Tôn (hay Phật Câu Lâu Tôn, Krakucchanda)
- Phật Câu Na Hàm Mâu Ni (Kanakamuni)
- Phật Ca Diếp (Kasyapa)
- Phật Thích Ca Mâu Ni (Siddhārtha Gautama hay Shakyamuni)
- Phật Di Lặc (sa. maitreya, pi. metteyya)